BẢY CUNG - NGUỒN NĂNG LƯỢNG THẤM NHUẦN VŨ TRỤ VÀ CON NGƯỜI
Theo giáo lý của Chân Sư Minh Triết: TIỂU VŨ TRỤ tương đồng với ĐẠI VŨ TRỤ
( Câu huấn thị của đền Delphi ở Hi Lạp thời xưa nói
“Con người, ngươi hãy tự biết mình, rồi ngươi sẽ biết Vũ trụ và các vì Thượng đế”)
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP VỀ BẢY ĐẤNG KIẾN TẠO VÀ SÁNG TẠO VỀ BẢY CUNG
- CHỦ YẾU VỀ BÍ TRUYỀN -
(KÍNH LƯU Ý: BẢN TỔNG HỢP CÒN RẤT NHIỀU SAI SÓT - CHỈ ĐỀ THAM KHẢO)
+ Tứ nguyên biểu lộ (Tứ Linh diệu): Gồm Tam nguyên (Nguyên thủy là Cung) là
1. Cha (Cung 1 - Ý Chí & Tinh Thần)
2. Con (Cung 2 - Bác ái & Minh Triết)
3. Mẹ (Cung 3 - Trí tuệ & Họat động)
4. Biểu lộ hợp nhất của cả 3 - Đại Vũ trụ
+ Tứ nguyên biểu lộ và 7 Đấng Kiến Tạo (seven Builders) xuất phát từ Mẹ (Ngôi 3 - Trí Tuệ Hoạt động) . (GLBN, 402)
a/ 7 Đấng Kiến Tạo là Trí Tinh Quân (Manasaputras), các con sinh ra từ Trí của Brahma, Ngôi Ba. (GLBN III, 540)
b/ Các Ngài biểu lộ để phát triển Ngôi Hai. (GLBN I, 108)
c/ Phương pháp của các Ngài là biểu lộ ra ngoại cảnh.
3. Năng lượng được khơi hoạt lại phóng vào không gian.
a/ Chúng là sự tổng hợp còn ẩn giấu (GLBN I, 362)
b/ Chúng là toàn thể mọi biểu lộ (GLBN I, 470)
c/ Chúng là tiền vũ trụ (GLBN I, 152, 470)
+ Akasha - Tiên thiên khí: Là biến phân thứ nhất của vật chất tiền căn nguyên (pregenetic matter). Trong lúc biểu lộ, Akasha tự biểu hiện ra dưới hình thức Fohat hay năng lượng thiêng liêng (divine Energy) và Fohat trên các cõi khác nhau được biết như là hậu thiên khí (aether), không khí (air), lửa, nước, điện, dĩ thái, sinh khí và các tên gọi đại loại như vậy (LVLCK, 57)
+ Akasha: Định nghĩa;
GLBN II, 538: Đó là tổng hợp của dĩ thái.
GLBN I, 353, 354: Đó là nguyên thể (essence) của dĩ thái
GLBN I, 366: Đó là dĩ thái nguyên thuỷ (primordial ether)
GLBN I, 585: Đó là Thượng Đế Ngôi Ba đang biểu lộ.
GLBN I, 377: ( Bà H.P.B. định nghĩa Akasha theo các thuật ngữ sau GLBN II, 538:
Akasha - Tinh tú quang có thể được định nghĩa bằng vài từ ngữ: đó là Linh hồn vũ trụ (Universal soul), cái Khuôn (Matrix) của vũ trụ, Bí Nhiệm Huyền Linh (Mysterium Magicum) từ đó mọi vật vốn hiện tồn được sinh ra do sự phân ly hay biến phân. Trong các sách huyền học khác, nó được gọi bằng các danh xưng khác nhau và có lẽ là sẽ có giá trị nếu chúng ta kê khai ra đây một vài trong số các danh xưng đó: có 2 yếu tố chung duy nhất với các biến phân của nó.
Đồng nhất (homogeneous) Phân hoá (differentiated)
1) Vật chất nguyên thuỷ vũ trụ chưa phân hoá
1) Tinh tú quang (astral Light)
2) Dĩ thái nguyên thuỷ
2) Biển lửa (Sea of fire)
3) Thực thể nguyên thuỷ có mang điện
3) Điện năng (electricity)
4) Akasha
4) Prakriti
5) Siêu tinh quang
5) Vật chất nguyên tử
6) Hoả xà (Fiery serpent)
6) Tà xà (Serpent of evil)
7) Mulaprakriti :..............................
7) Dĩ thái với 4 tiểu phân của nó: Phong, hoả, thuỷ, địa
8) Vật chất tiền căn nguyên
BẢY CUNG NĂNG LƯỢNG VŨ TRỤ
BẢNG KÊ CÁC THUẬT NGỮ - TÊN GỌI TƯƠNG ỨNG
Bản Nguyên Vô Hạn Bất Di Dịch - Một Thực Tại Tuyệt Đối vốn có trước mọi Đấng biểu lộ hữu hạn | + Bản Nguyên đó vượt ngoài tầm và phạm vi hiểu biết của bất luận ý tưởng hay cách diễn đạt nào của con người. + Vũ trụ biểu lộ được chứa đựng trong Thực Tại Tuyệt Đối này và là một biểu tượng có hạn định của Thực Tại Tuyệt Đối đó. Trong toàn thể Vũ Trụ biểu lộ này, có 3 trạng thái được nhận thức. |
LVLCK, 29 | ||||||
Ba Trạng Thái VŨ TRỤ BIỂU LỘ | Vũ Trụ Thượng Đế Ngôi Một | Vũ Trụ Thượng Đế Ngôi Hai | Vũ Trụ Thượng Đế Ngôi Ba | LVLCK, 29 | ||||
Đặc Tính | Vô ngã và vô hiện, có trước Vũ Trụ Biểu Lộ. | Tinh Thần -Vật Chất, Sự Sống, Tinh Thần của Vũ Trụ | Thiên Ý Hồng Nguyên Vũ Trụ, Linh Hồn Vũ Trụ Đại Đồng. | |||||
Đấng Vũ trụ tam phân - Hình Thành Các Thái Dương Hệ - Mỗi TDH (Tam phân) là sự biểu lộ của 1 Đấng Thái Dương Thượng Đế (TDTĐ). Mô tả 3 trạng thái hay 3 ngôi (Cơ đốc Giáo) của TDH tam phân | Ngôi Một: Chúa Cha, | Ngôi Hai: Chúa Con. | Ngôi Ba: Chúa Thánh Thần. | |||||
Sự Sống. Ý chí. Thiên Ý. | Tâm Thức. Bác Ái Minh Triết. | Sắc tướng. Thông tuệ hoạt động. | ||||||
Năng lượng dương | Năng lượng thăng bằng. | Năng lượng âm. | ||||||
LỬA ĐIỆN hay TINH THẦN | LỬA THÁI DƯƠNG hay LINH HỒN | LỬA DO MA SÁT hay Xác Thể/ Vật Chất. | LVLCK, 29 | |||||
Mỗi Ngôi lại tam phân - 9 tiềm lực | 3 tiềm lực (potencies) hay Phân thân. | 3 tiềm lực (potencies) hay Phân thân. | 3 tiềm lực (potencies) hay Phân thân. | |||||
Mỗi Ngôi lại tam phân - 9 Sephiroth. | 3 Sephiroth. | 3 Sephiroth. | 3 Sephiroth. | |||||
Mỗi Ngôi lại 3 phân - 9 nguyên nhân điểm đạo | 3 nguyên nhân điểm đạo | 3 nguyên nhân điểm đạo | 3 nguyên nhân điểm đạo | LVLCK, 29 | ||||
Con người tương ứng với TDH tam phân | Tinh Thần Chân Thần | Linh Hồn Chân Ngã | Xác Thể Phàm Ngã | |||||
Nguyên Tử tương ứng với tam phân | 1 Nhân dương | Toàn thể biểu lộ trong sự cân bằng | Các điện tử âm | |||||
Đức TDTĐ biểu lộ qua 7 TT LỰC, để Hợp thành các thực thể thông linh: | Xem: Thực Thể Thông Linh (LVLCK, 30) | |||||||
3 Cung tương ứng 3 trạng thái (Là 1) Thượng Đế biểu lộ ở Thái dương hệ chúng ta | Chí Thánh. Shamballa. Chỗ ngự của Đấng Cao Cả. Tinh thần. Sự Sống. Năng lượng Ý chí. Đồng nhất hoá. | Thánh Địa. Thánh Đoàn. Chỗ Bí Ẩn nơi Linh Quang ngự. Linh hồn. Tâm thức. Ánh sáng. Bác ái. Điểm Đạo. | Sân Ngoài. Nhân loại. Christ trong ta, niềm hy vọng vinh quang. Hình Hài. Sắc Tướng. Thân Xác. Thông tuệ. Biệt ngã. | Qua cung này, chúng ta học cách hợp nhất với sự tổng hợp vĩnh cửu và ý chí | Qua cung này, chúng ta phát triển phương tiện để tìm hiểu bản chất của sự tổng hợp và ý chí ý đó; | Qua cung này, chúng ta tiến tới sự đồng nhất hoá hoàn toàn với sự tổng hợp và ý chí đó | Qua cung này, Chứng minh Địa Cầu bản chất của sự tổng hợp đó nhờ phương tiện của hình hài xuất lộ và mục tiêu của ý. | (CTHNM, 701) |
Đinh luật vũ trụ - Định luật chu kỳ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | Chi phối mọi biểu lộ | |
Đinh luật vũ trụ - Chi phối Ngôi tương ứng | Định luật Tổng hợp: Chi phối tinh thần, | Định luật hấp dẫn: Chi phối Linh hồn, | Định luật Tiết Kiệm: Chi phối vật chất, | LVLCK, 56 | ||||
Các Nguyên | Nhất Nguyên | Nhị Nguyên | Tam Nguyên | LVLCK, 56 | ||||
ĐẠI VŨ TRỤ (Tứ Linh Diệu - 3 TT Vũ trụ hợp nhất biểu lộ) | Nhất Nguyên: Cha - Mahadeva - Thượng Đế Ngôi Một - Ý chí Tinh thần Nhị nguyên: Con - Vishnu - Thượng Đế Ngôi Hai - Bác ái Minh triết Tam Nguyên: Mẹ - Brahma - Thượng Đế Ngôi Ba - Trí tuệ Hoạt động Tứ Linh Diệu: Biểu lộ hợp nhất của cả ba - Đại vũ trụ | LVLCK, 56 | ||||||
TỪ ĐÂY TRỞ XUỐNG CHUYÊN NÓI VỀ THÁI DƯƠNG HỆ (Thái Dương Thượng Đế) (ĐẠI THIÊN ĐỊA) | + Đại Thiên Địa: Thể Dĩ Thái của Thái Dương Thượng Đế (LVLCK, 11) + Thượng Đế của Thái dương hệ là Đại thiên địa (Macrocosm). - Con người là Tiểu thiên địa (Microcosm). - Thượng Đế là Đại thiên địa đối với mọi giới trong thiên nhiên - Con người là Đại thiên địa đối với mọi giới dưới nhân loại(LVLCK, 32) | LVLCK, 29 | ||||||
Thượng Đế Tam phân | Đức Chúa Cha | Đức Chúa Con (Christ) | Chúa Thánh thần | (ASCLH, 10) | ||||
Tiến hóa Tam phân | Tinh Thần | Tâm Linh | Trí Tuệ | ('CTHNM, 51) | ||||
Tương ứng Tam phân | Tinh Thần | Linh Hồn | Xác Thể | (ASCLH, 10) | ||||
Thượng Đế ở Tâm | ISHVARA | |||||||
Tương ứng Tam phân | Chân Thần | Chân Nhân | Phàm Nhân | (ASCLH, 10) | ||||
Tương ứng Tam phân | Siêu Ngã | Chân Ngã | Phàm Ngã | (ASCLH, 10) | ||||
Tương ứng | Sự Sống | Tâm Thức | Hình Thể | (ASCLH, 10) | ||||
Tương ứng | Năng Lượng | Mãnh Lực | Vật Chất | (ASCLH, 10) | ||||
Tương ứng | Chân Như | Chân Tâm | Thường Nhân | (ASCLH, 10) | ||||
Chân Ngã tam phân (Phản ảnh ở Người) | Ý chí tinh thần (Atma) | Trực giác (Bồ-đề) | Thượng trí (Trừu tượng) | Nguồn | ||||
Phàm Ngã tam phân (Phản ảnh ở Người) | Hạ trí | Thể cảm xúc | Thể Xác | Nguồn | ||||
Tứ nguyên biểu lộ và 7 đấng kiến tạo XUẤT PHÁT TỪ MẸ | Cha/ Mahadeva | Con/ Vishnu | Mẹ/ Brahma (SINH RA 7 CUNG) | LVLCK, 57 | ||||
BẢY CUNG( RAYS) - 7 Thần lực - Hiện Thân là 7 Hành Tinh T. Đế | Cung 1 (Ngôi 1) | Cung 2 (Ngôi 2) | Cung 3 (Ngôi 3) | Cung 4 | Cung 5 | Cung 6 | Cung 7 | LVLCK, 31 |
Chủ về | Ý Chí Và Quyền năng hay Quyền lực | Bác Ái - Minh Triết | Thông Tuệ Và Linh Hoạt hay Hoạt động thích nghi | Điều Hòa Qua Xung Đột (H.hòa, Mỹ lệ, N.Thuật hay Hợp nhất) | Kiến thức (Trí) Cụ Thể hay Khoa Học | Sùng Tín hay Lý Tưởng trừu tượng | Nghi Lễ; Trật Tự, Huyền Thuật hay Định luật | TLHNM 2 (TTHM, 350) |
Cung: Cha - Con | Cha | Cha | Cha | Con | Con | Con | Con | |
Cung Chính - Phụ | Chính | Chính | Chính | Phụ cung 2 | Phụ cung 3 | Phụ cung 2 | Phụ cung 1 | |
Cung Âm Dương | + | - | + | - | + | - | + | |
Cung Cứng - Mềm | Cứng | Mềm | Cứng | Mềm | Cứng | Mềm | Cứng | Xem TH01.04 |
Chuyển Động | Xô Thẳng | Xoay vòng | Đa năng | Con Lắc | Tiến - Dừng | Tuôn tràn | Uyển chuyển | TLHNM 2 |
Biểu Lộ Qua | Ẩn Mặt Trời | Mộc Tinh | Thổ Tinh | Từ TLHNM.GQ | ||||
Biểu Tượng Cõi Trần | Sét | Sấm Sét | Từ TLHNM.GQ | |||||
Chủ Về | ||||||||
Danh Xưng Khác | DXKhacC1 | DXKhacC2 | DXKhacC3 | DXKhacC4 | DXKhacC5 | DXKhacC6 | DXKhacC7 | Từ TLHNM.GQ |
Cách Ngôn | CachNC1 | CachNC2 | CachNC3 | CachNC4 | CachNC5 | CachNC6 | CachNC7 | Từ TLHNM.GQ |
Thể cấu tạo | Chân Thần | Linh Hồn | Phàm Ngã | Thể Trí | Thể Vía | Thể Xác | Sự Sống | Từ TLHNM.GQ |
Mầu Sắc đại diện | Xem | |||||||
Thuộc Giới | Đấng Thái Dương | Đấng Hành tinh | Linh Hồn | Nhân loại | Động vật | Thực vật | Khoáng chất | |
Dạng Sóng đại diện | Xem | |||||||
Rung động đại diện | Xem | |||||||
Nốt nhạc đại diện | Xem | |||||||
Luân xa tương ứng | Đầu | Tim | Ajna | Cổ Họng | Tùng T.Dương | Xương Cùng | Đáy C.Sống | Từ TLHNM.GQ |
Tinh Linh & Linh Hồn | TT Trí tuệ | TT Cảm giác | TT Sáng tạo | TL Cảm dục | TL Trí tuệ | TLHồng Trần | ||
Đức Tính & Tật Xấu | DT-TXC1 | DT-TXC2 | DT-TXC3 | DT-TXC4 | DT-TXC5 | DT-TXC6 | DT-TXC7 | Từ TLHNM.GQ |
Năng khiếu Bí Truyền | NKBTC1 | NKBTC2 | NKBTC3 | NKBTC4 | NKBTC5 | NKBTC6 | NKBTC7 | Xem N.Khiếu |
Tiềm Năng Sự Nghiệp | ChucNC1 | ChucNC2 | ChucNC3 | ChucNC4 | ChucNC5 | ChucNC6 | ChucNC7 | Từ TLHNM.GQ |
Kiểu Người & Phối kết | NguoiC1 | NguoiC2 | NguoiC3 | NguoiC4 | NguoiC5 | NguoiC6 | NguoiC7 | Từ TLHNM.GQ |
P. Pháp Chữa Bệnh | PPCBC1 | PPCBC2 | PPCBC3 | PPCBC4 | PPCBC5 | PPCBC6 | PPCBC7 | Từ TLHNM.GQ |
P. Pháp tiếp cận Đạo | PPTCC1 | PPTCC2 | PPTCC3 | PPTCC4 | PPTCC5 | PPTCC6 | PPTCC7 | Từ TLHNM.GQ |
Ảnh Biểu Hiện Giá Trị | HABHGTC1 | HABHGTC2 | HABHGTC3 | HABHGTC4 | HABHGTC5 | HABHGTC6 | HABHGTC7 | |
Phim Biểu Hiện Giá Trị | ||||||||
mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmm |
BẢNG THỐNG KÊ BẢY CUNG NĂNG LƯỢNG TƯƠNG ỨNG CÁC TRUNG TÂM LỰC / LUÂN XA VÀ CÁC THỂ TRONG CON NGƯỜI
Chủ đề | Nội dung | Ý nghĩa chung | Luân Xa Đầu | Luân Xa Tim | Luân Xa Ajna | Luân Xa Cổ Họng | Tùng Thái Dương | LX Xương Cùng | Đáy Cột Sống | LK |
Tiến hóa trong thể Dĩ Thái | Nhóm | Người tiến hóa | Người tiến hóa | Người tiến hóa | Chưa tiến hóa | Chưa tiến hóa | Chưa tiến hóa | Chưa tiến hóa | ||
Các tương ứng | Cung 1 Chân Thần Sự Sống | Cung 2 Linh Hồn Tâm Thức | Cung 3 Phàm Ngã Vật Chất | Cung 4 Thể Trí N.Lượng trí tuệ | Cung 5 Thể Cảm Dục N.Lượng Cảm dục | Cung 6 Thể Xác | Cung 7 Chính sự sống TT Chân Thần | TLHNM | ||
Tinh Linh và Linh Hồn hoạt động tiến hóa | Các Tinh linh - Luân xa thấp | Tinh linh Cảm dục sau chuyển đến LX Tim | Tinh linh Trí tuệ sau chuyển đến LX Cổ họng | Tinh linh Hồng trần chuyển đến LX Đầu | TLHNM | |||||
Linh Hồn - Luân xa cao | Tâm thức Trí tuệ | Tâm thức Cảm giác | Tâm thức sáng tạo | TLHNM | ||||||
Luân Xa và các Cung. Các giai đoạn tiến hóa | Người chưa phát triển . gia đoạn Biệt ngã hóa | Các LX là nụ khép kín Cung Thể xác và Cảm dục đi vào hoạt động | Hầu như không hoạt động | Hầu như không hoạt động | Hầu như không hoạt động | Hầu như không hoạt động | Tất cả LX đều chậm, nhịp nhàng | Tất cả LX đều chậm, nhịp nhàng | Tất cả LX đều chậm, nhịp nhàng | TLHNM |
Người trung bình (Đa số nhân loại) | Các LX là nụ khép kín Thể xác và Cảm dục hoạt động mạnh mẽ. | Các cánh hoa rung động nhẹ | Các cánh hoa rung động nhẹ | Trở nên sống động. | Các cánh hoa rung động nhẹ LX Cổ họng thức tỉnh | Các cánh hoa LX rung động Tùng thái dương chủ trị | Các cánh hoa LX rung động | Các cánh hoa LX rung động | TLHNM | |
Giai đoạn Phàm ngã * Hiểu biết, tự ý thức, định hướng | Các LX bắt đầu nở Tiêu điểm các LX đều vẫn im lặng Cung Thể trí vào hoạt động | Dấu hiệu cánh hoa LX thức tỉnh, | Dấu hiệu cánh hoa LX thức tỉnh | Cánh hoa LX thức tỉnh, thụ cảm với năng lượng sự sống | Cánh hoa LX thức tỉnh, thụ cảm với năng lượng sự sống | Cánh hoa LX trỏ lên thức tỉnh. Chuyển di dẫn lên LX tim với giống dân sau Aryan | Cánh hoa LX thức tỉnh với năng lượng sự sống | Dấu hiệu cánh hoa LX thức tỉnh với năng lượng sự sống | TLHNM | |
Dự bị & Đệ tử. Chân Ngã & Phàm ngã bắt đầu sự hợp nhất | Tâm hoa sen dần hoạt động tích cực. Cung Linh hồn gia tăng xung đột phàm ngã, dần thống trị phàm ngã | Bắt đầu hoạt động, cánh hoa rung động | Bắt đầu hoạt động, cánh hoa rung động | Cánh hoa rung động Hoa sen ngày càng sống động | Cánh hoa rung động Hoa sen ngày càng sống động | Ánh sáng mờ dần, chuyển dần lên LX Tim | Ánh sáng mờ dần, chuyển dần lên LX cao | Ánh sáng mờ dần, chuyển dần lên LX cao | TLHNM | |
Giai đoạn trước điểm đạo | Tâm của hoa xem đi vào hoạt động | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Hoạt động và biểu lộ thần lực | Bắt đầu hòa hợp với các LX trong thể dĩ thái | TLHNM | |
Giai đoạn điểm đạo đến bậc 3 và sau bậc 3 | Năng lượng Chân Thần bắt đầu kiểm soát LX đỉnh đầu thức tỉnh hoàn toàn cho giống dân sau Aryan | LX trên cơ hoành hoạt động thống trị đến điểm đạo thứ 3 | LX trên cơ hoành hoạt động thống trị đến điểm đạo thứ 3 | LX trên cơ hoành hoạt động thống trị đến điểm đạo thứ 3 | LX trên cơ hoành hoạt động thống trị đến điểm đạo thứ 3 | Được đánh thức đi vào hoạt động | TLHNM | |||
Cung Chi phối theo sự tiến hóa | Thiếu Cung 4 LX Ấn đường, Xương cùng và Đáy cột sống không thay đổi | LX Đan điền thay thế LX Tùng Thái dương | Bí huyệt Đầu | Bí huyệt Tim | Bí huyệt Ajna | Bí huyệt Cổ họng | BH Đan Điền | Xương cùng | Đáy cột sống | CTHNM,579 |
Người bình thường Liên hệ TT H.Tinh | Cung 1 Pluto - Diêm VT | Cung 2 Mặt trời | Cung 5 Venus - Kim tinh | Cung 3 Địa cầu | Cung 6 Mars - Hỏa tinh | Cung 7 Thiên Vương tinh | Cung 1 Diêm Vương tinh | CTHNM,579 | ||
Đệ tử, điểm đạo đồ Liên hệ TT H.Tinh | Cung 1 Vulcan - | Cung 2 Jupiter, Mộc tinh | Cung 5 Venus - Kim tinh | Cung 3 Saturn, Thổ tinh | Cung 6 Neptune, Hải VT | Cung 7 Uranus, Thiên VT | Cung 1 Pluto, Diêm VT | CTHNM,579 | ||
mmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmm |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TƯƠNG ỨNG VỀ TIỂU VŨ TRỤ VÀ ĐẠI VŨ TRỤ (Con người là một tiểu vũ trụ)
+ Mối quan hệ giữa tiểu vũ trụ và đại vũ trụ rất chính xác, không những về mặt đại thể mà trong chi tiết cũng vậy. Đây là một sự kiện cần phải nắm vững và thấu hiểu. Khi kiến thức gia tăng với nhiều tiến bộ và khi năng lực tham thiền tạo được khả năng truyền đạt từ Tam nguyên qua thể nguyên nhân đến Phàm ngã thì các sự kiện này sẽ ngày càng được chứng minh trong từng chi tiết, cho đến mức hành giả thấu hiểu được trọn vẹn. “Trên sao dưới vậy” là một chân lý hiển nhiên thường được nói suông, nhưng ít được nhận thức. Ở trên có gì, và những gì sẽ phát triển tương ứng ở dưới?(TTHM, 225) + Ghi nhớ về mầu sắc: Thể nguyên nhân đóng vai trò tổng hợp các màu sắc này trong cuộc sống của Chân nhân đang lâm phàm, cũng như cung tổng hợp hòa trộn mọi màu sắc trong cuộc biểu hiện của Thượng Đế. Hãy ghi nhớ rõ trong trí bạn . . . . . . rằng màu sắc là các phát biểu của mãnh lực hay phẩm tính. Chúng che giấu những phẩm tính trừu tượng của Thượng Đế. Những phẩm tính này được phản chiếu vào tiểu vũ trụ trong tam giới thành các đức hạnh hay khả năng. Vì thế, giống như bảy màu che giấu những phẩm tính của Thượng Đế, các đức hạnh cũng biểu lộ trong đời sống của phàm nhân, và nhờ hành thiền làm phát lộ ra bên ngoài. Do đó mỗi kiếp sống sẽ được xem như tương ứng với một màu. Hãy suy ngẫm kỹ điều này.(TTHM, 227) * Chúng ta đi vào cuộc sống thực tế và áp dụng cho phàm ngã một mức độ rung động nhất định bằng cách bàn đến điểm thứ ba (Trong 4 điểm nói về mầu sắc: (i)- Mầu sắc và vài lời bình giải; (ii)- Mầu sắc và Luật tương ứng; (iii)- Hiệu quả/ nói về ảnh hưởng của màu sắc; (iiii)- Ứng dụng của mầu sắc và việc sử dụng mầu sắc trong tương lai).
- Trên các thể của môn sinh.
- Vào những nhóm mà y liên hệ.
- Vào môi trường chung quanh.
Điều tôi đặc biệt nhấn mạnh là phương diện sự sống chứ không phải phương diện hình thể của màu sắc. Trước tôi đã nói rằng màu sắc chỉ là hình thể được hiển thị do một loại mãnh lực, khi lực ấy đang vận chuyển ở một tầm mức nhất định, và khi sự tác động và vận hành của nó bị ngăn trở hay không bị ngăn trở do loại vật chất mà nó tác động xuyên qua đó. Trong câu này có chìa khóa giải quyết vấn đề tại sao màu sắc ở những cõi cao và những cõi thấp lại khác nhau. Mật độ tương đối và sức cản của vật chất đối với dòng mãnh lực của sự sống tuôn xuống là lý do của phần lớn sự khác biệt về màu sắc. Tất nhiên, một trong những khác biệt này có căn bản vũ trụ, nên khó hiểu cho con người sống trong không gian ba chiều của cuộc tuần hoàn thứ tư này. Nhưng người môn sinh có thể hiểu lý do cơ bản của sự dị biệt đến mức đủ để ý thức được sự tuyệt đối cần thiết phải liên tục tinh luyện các thể của y để mãnh lực có thể phóng rải xuyên qua dễ dàng hơn. Thế nên, trong ba cõi thấp đó là vấn đề của cuộc sống thực hành và là việc đặt cả ba hạ thể dưới những qui luật tinh luyện xác định.
+ Các tương ứng căn bản: Chính việc nghiên cứu những sự tương ứng này trong các ngành khác nhau của vũ trụ biểu hiện, và việc áp dụng các màu này vào phần đã được điều chỉnh của chúng, giúp chúng ta thấy được sự mỹ lệ của cái toàn thể tổng hợp và sự khai ngộ cho cuộc sống tiểu vũ trụ. Chúng ta hãy kể ra tổng quát thôi, còn chi tiết thì để cho các môn sinh hành thiền tự khám phá. Vào lúc này, tôi không thể nói nhiều hơn (Xem bảng và và bảng 1 ở trên cùng)
* Chân Sư với các sự tương ứng: Tôi muốn nhấn mạnh trong bảng kê nói trên là vị Chân sư hoàn toàn hiểu được sự tương ứng của tất cả các điều đó và thấy nó hiện hữu trong phạm vi của tâm thức, của hình thể, và của trí thông tuệ. Có thể nói là Ngài hiểu sự tương ứng này trong phạm vi màu sắc khi nói về hình thể; trong phạm vi âm thanh khi nói về sự sống; và trong phạm vi sinh lực khi nói [230] về trí thông tuệ, hay trạng thái hoạt động. Lời phát biểu trên sẽ rất hữu ích nếu được suy ngẫm kỹ vì nó hàm chứa một sự kiện thực tế huyền môn. Các từ ngữ mô tả trên đây (trong Bảng) được sử dụng tùy theo ba đường lối cận tiến như đã đề cập trong bức thư trước.(TTHM, 229)
STT | Nội dung | Chi tiết và ghi chú | Cung 1 | Cung 2 | Cung 3 | Cung 4 | Cung 5 | Cung 6 | Cung 7 | Nguồn |
+ | Đại vũ trụ (Ba trạng thái biểu hiện thiêng liêng) | Tên cung | Ý chí hay Quyền lực | Bác Ái - Minh triết | Hoạt Động- Thông Tuệ | |||||
Vế một | Ý Chí | Bác Ái | Hoạt Động | TTHM 225 | ||||||
Vế hai | Quyền Lực | Minh Triết | Thông Tuệ | |||||||
+ | Cơ Tiến Hóa | Ba trạng thái đang xuất lộ | Chân thần phát biểu quyền lực hay ý chí. | Chân nhân phát biểu bác ái hay minh triết. | Phàm nhân phát biểu trí thông minh tích cực | TTHM 225 | ||||
+ | Trong Tam Giới của Phàm nhân | Các Thể (Bạn phải chuyển di sự phân cực từ thể thấp lên cao, khám phá qua Tham thiền huyền môn) | Thể trí, phát biểu phản ánh phương diện ý chí hay quyền lực. | Thể tình cảm, phát biểu phản ánh phương diện bác ái hay minh triết. | Thể hồng trần, phát biểu phản ánh phương diện hoạt động. | |||||
Mầu sắc tương ứng các Thể | Màu vàng cam của thể trí. | Màu hồng hay đỏ của thể cảm dục. | Màu tím của thể hồng trần phát biểu qua thể dĩ thái. | TTHM 225 | ||||||
+ | Tam nguyên hay Chân nhân tam phân | Các Thể tương ứng (các mầu sắc đang trong quá trình chuyển hóa, thay đổi từ thấp - Cao) | Thể atma, phát biểu phương diện ý chí hay quyền lực. | Thể bồ-đề, phát biểu phương diện bác ái hay minh triết. | Thể thượng trí, phát biểu phương diện hoạt động hay thông tuệ. | |||||
Mầu sắc tương ứng các Thể | Màu xanh lục của cấp atma | Màu vàng của cấp bồ-đề. | Màu xanh của thượng trí. | TTHM 226 | ||||||
+ | Phàm nhân và Chân nhân | Sự tương ứng trự tiếp về mầu sắc | Màu vàng cam của thể trí và màu xanh lục của atma | Màu hồng của thể cảm dục và màu vàng của thể bồ-đề | Màu tím của cấp dĩ thái và màu xanh của cấp thượng trí | TTHM 226 | ||||
+ | Cấp Chân Thần | Tương ứng về mầu sắc (Tên mầu ở cấp cao không thể hiểu theo cấp thấp, nó được xem là mầu mới, đẹp đẽ) | Màu đỏ của trạng thái thứ nhất. | Màu xanh tổng hợp hay màu chàm của trạng thái thứ hai. | Màu xanh lục của trạng thái thứ ba | TTHM 226 | ||||
+ | Sự Tương Ứng với sự Tam phân ( Số 3) | Thái Dương Hệ Tam Phân | ||||||||
Linh hồn cá nhân tam phân, đang tiến hóa | ||||||||||
Ba trạng thái của Thượng Đế. | ||||||||||
Chân thần tam phân. | ||||||||||
Tam nguyên tinh thần, Chân nhân. | TTHM 228 | |||||||||
Phàm nhân tam phân. | ||||||||||
Tam giới, trường tiến hóa của nhân loại. | ||||||||||
Ba ngôi của Thượng Đế | ||||||||||
Sự Tương Ứng với sự Tứ phân ( Số 4) | Bốn Đấng Nghiệp quả Tinh quân | |||||||||
Tứ Đại Thiên vương. | TTHM 228 | |||||||||
Phàm ngã tứ phân và tứ hạ thể. | ||||||||||
+ | Sự Tương Ứng với sự Ngũ phân ( Số 5) | Năm cảnh giới tiến hóa của nhân loại. | ||||||||
Năm giác quan. | ||||||||||
Năm phân ngành của Đức Văn minh Đại đế. | ||||||||||
Năm giới trong thiên nhiên: a. Giới khoáng vật. b. Giới thực vật. c. Giới động vật. d. Giới nhân loại. e. Giới tinh thần/ siêu nhân. | TTHM 228 | |||||||||
Nguyên khí thứ năm là trí tuệ (manas). | ||||||||||
+ | Sự Tương Ứng với sự Thất phân ( Số 7) | Bảy cung hay bảy huyền giai | ||||||||
Bảy màu. | ||||||||||
Bảy cảnh giới biểu hiện. | ||||||||||
Bảy Đấng Thiên tôn (Kumara) | ||||||||||
Bảy nguyên khí của con người. | ||||||||||
Bảy luân xa. | TTHM 229 | |||||||||
Bảy hành tinh thánh thiện. | ||||||||||
Bảy dãy hành tinh. | ||||||||||
Bảy bầu hành tinh. | ||||||||||
Bảy cuộc tuần hoàn. | ||||||||||
Bảy căn chủng và phân chủng. | ||||||||||
Bảy cuộc điểm đạo. | ||||||||||
+ | Ảnh hưởng của mầu sắc (Phương diện sự sống chứ không phải hình thể mầu sắc) | Trên các thể của môn sinh. | ||||||||
Vào những nhóm mà y liên hệ. | TTHM 231 | |||||||||
Vào môi trường chung quanh. | ||||||||||
mmm | mmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmmmmmm | mmmmmmmm |
Bảng VIII : MỖI MỘT TRONG BẢY CUNG ĐẾN TỪ ĐẠI HÙNG TINH, CHUYỂN VÀO THÁI DƯƠNG HỆ CHÚNG TA
QUA TRUNG GIAN CỦA 3 CHÒM SAO VÀ CÁC HÀNH TINH CAI QUẢN CHÚNG (CTHNM, 98; 479)
Diễn trình tiến hóa của chúng ta ẩn dấu trong các con số : 7 + 7 + 2 = 16 = 7 (Rất cần nghiên cứu kỹ lưỡng - CTHNM, 97)
+ Không có Tinh tòa - Chòm sao BẢO BÌNH trong bảng? | |||||
BẢY CUNG NĂNG LƯỢNG | CÁC TINH TÒA/ CHÒM SAO | CÁC HÀNH TINH CAI QUẢN/ CHỦ TINH | LK | ||
NTH Xét tương ứng | CÁC TINH TÒA | HÀNH TINH NGOẠI MÔN | HÀNH TINH NỘI MÔN | ||
Cung 1 Ý Chí hay Quyền Năng | Aries - Dương Cưu | Mars - Hỏa Tinh | Mercury - Thủy Tinh | Xem | |
Leo - Sư Tử | Thái Dương | Thái Dương | Xem | ||
Capricorn - Ma Kết | Saturn - Thổ Tinh | Saturn - Thổ Tinh | Xem | ||
Cung 2 Bác Ái - Minh Triết | Gemini - Sư Tử | Mercury - Thủy Tinh | Venus - Kim Tinh | Xem | |
Virgo - Xử Nữ | Mercury - Thủy Tinh | Nguyệt Cầu (Che 1 Hành tinh) | Xem | ||
Pisces - Song Ngư | Jupiter - Mộc Tinh | Pluto - Diêm Vương Tinh | Xem | ||
Cung 3 Thông Tuệ Linh Hoạt | Cancer - Cự Giải | Nguyệt Cầu | Neptune - Hải Vương Tinh | ||
Libra - Thiên Bình | Venus - Kim Tinh | Uranus - Thiên Vương Tinh | |||
Capricorn - Ma Kết | Saturn - Thổ Tinh | Saturn - Thổ Tinh | |||
Cung 4 Hài Hòa Qua Xung Khắc | Taurus - Kim Ngưu | Venus - Kim Tinh | Vulcan | ||
Scorpio - Bọ Cạp | Mars - Hỏa Tinh | Mars - Hỏa Tinh | |||
Sagittarius - Nhân Mã | Jupiter - Mộc Tinh | Địa Cầu | |||
Cung 5 Khoa Học Cụ Thể | Leo - Sư Tử | Thái Dương | Thái Dương | ||
Sagittarius - Nhân Mã | Jupiter - Mộc Tinh | Địa Cầu | |||
Pisces - Song Ngư | Uranus - Thiên Vương Tinh | Jupiter - Mộc Tinh | |||
Cung 6 Lý Tưởng - Sùng Tín | Virgo - Xử Nữ | Mercury - Thủy Tinh | Nguyệt Cầu | ||
Sagittarius - Nhân Mã | Jupiter - Mộc Tinh | Địa Cầu | |||
Pisces - Song Ngư | Jupiter - Mộc Tinh | Pluto - Diêm Vương Tinh | |||
Cung 7 Trật Tự - Nghi Lễ | Aries - Dương Cưu | Mars - Hỏa Tinh | Mercury - Thủy Tinh | ||
Cancer - Cự Giải | Nguyệt Cầu | Neptune - Hải Vương Tinh | |||
Capricorn - Ma Kết | Saturn - Thổ Tinh | Saturn - Thổ Tinh | |||
.......................................... | ............................................. | ................................................... | ................................................. | ................................................ | ...................... |
BẢNG IX - MƯỜI TÁM NĂNG LƯỢNG KIỂM SOÁT CON NGƯỜI
+ Ba nhóm năng lượng, mỗi nhóm 6 năng lượng hòa trộn = 18 năng lượng kiểm soát con người: Ngày nay đang thể hiện các ảnh hưởng và các xung lực từ 3 chòm sao chính. qua 3 trung tâm hành tinh chính: Shamballa, Hierarchy và Nhân loại. Tôi đòi hỏi các bạn nhớ rằng các năng lượng này được truyền từ điểm này đến điểm khác, hay là đi ngang qua với hiệu quả truyền chuyển từ một trung tâm này đến một trung tâm khác, như vậy mang tính chất rung động của riêng chúng nhưng cũng chứa tính chất rung động của trung tâm truyền chuyển. Trong việc chuyển di của năng lượng từ một trung tâm chính đến con người, và sau rốt khi năng lượng được truyền vào trung tâm lực của đệ tử, bạn sẽ nhận thức được rằng chính lúc bấy giờ có sự pha trộn của 6 năng lượng. Ba nhóm năng lượng này (mỗi nhóm có sự pha trộn của 6 năng lượng) tạo ra các năng lượng nổi bật nhất, kiểm soát con người, đến con số 18; việc này nắm giữ manh mối cho cái bí ẩn của “dấu đốm của súc vật” (“mark of the beast”, “cột mốc của súc vật”) vốn là 666. Đây là số của con người linh hoạt sáng suốt và phân biệt bản chất sắc tướng của y với bản chất tinh thần vốn là 999. Ba luồng năng lượng này trong con người có thể được liệt kê như sau (CTHNM, 484):
CUNG 1: Ý CHÍ - MỤC TIÊU | CUNG 2: BÁC ÁI - MINH TRIẾT | CUNG 3: THÔNG TUỆ LINH HOẠT |
Tinh thần | Tâm thức | Hình tướng |
1. Đại Hùng Tinh - Vũ trụ | Sirius (Thiên Lang) - Vũ trụ | Pleiades (Tua Rua) - Vũ trụ |
2. Leo (Sư Tử) - Hoàng đạo | Pisces (Song Ngư) - Hoàng đạo | Capricorn (Ma Kết) - Hoàng đạo |
3. Saturn (Thổ Tinh) - Thái dương hệ | Uranus (Thiên Vương Tinh) - Thái dương hệ | Mercury (Thủy Tinh) - Thái dương hệ |
4. Shamballa - Địa Cầu | Hierarchy - Địa Cầu | Nhân loại - Địa Cầu |
Bí huyệt đầu của hành tinh | Bí huyệt tim của hành tinh | Bí huyệt ấn đường hành tinh |
5. Bí huyệt đầu | Bí huyệt tim | Bí huyệt ấn đường |
Điểm đạo đồ | Đệ tử | Người tìm đạo |
Mục tiêu Chân Ngã | Bác ái Chân Ngã | Trí tâm linh (trừu tượng) |
6. Đáy xương sống | Huyệt đan điền | Huyệt cổ họng. |
………………………………………………. | ……………………………………………….. | ………………………………………........ |
+ KINH NGHIỆM LỚN CỦA SỰ SỐNG NHƯ ĐANG SẢY RA TRÊN BA BÁNH XE BÊN TRONG VÒNG SỰ SỐNG (CTHNM, 98)
XÉT THEO BA KHÍA CẠNH
STT | CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN | LK |
I | 1. Vòng luân hồi (wheel of incarnation). | Xem |
2. Chu kỳ tiến hóa thông thường | Xem | |
3. Giai đoạn bị trói buộc, trong đó con người bị trói vào bánh xe. | Xem | |
4. Ảnh hưởng tứ phân của Thập Giá Chung | Xem | |
5. Sự sống trong ba cõi thấp | Xem | |
6. Phát triển của phàm ngã (NTH: Đa số nhân loại hiện nay và người chí nguyện mà Linh hồn ít tương tác) | Xem | |
II | 1. Vòng luân hồi được hiệu chỉnh hoặc đảo ngược. | |
2. Chu kỳ của quả vị đệ tử. | ||
3. Giai đoạn xuất lộ, trong đó con người biến đổi độ quay của bánh xe luân hồi. | ||
4. Ảnh hưởng tứ phân của Thập Giá Cố Định | ||
5. Sự sống trong năm cõi của cơ tiến hóa siêu nhân loại. | ||
6. Sự khai mở của linh hồn qua phàm ngã (NTH: Người chí nguyện mà Linh hồn định hướng phàm ngã). | ||
III | 1. Bánh xe luân hồi được kiểm soát hoặc chế ngự | |
2. Chu kỳ điểm đạo. | ||
3. Giai đoạn thoát khỏi công việc của Vòng Đại Luân Hồi | ||
4. Ảnh hưởng tứ phân của Thập Giá Chủ Yếu. | ||
5. Sự sống trong bảy thế giới của bảy cõi chúng ta. | ||
6. Phối hợp của tinh thần, linh hồn và phàm ngã (NTH: Các Điểm Đạo Đồ). | ||
............. | .......................................................................................................................................................................................... | ...................... |
+ BA CUNG ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN ĐẾN SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHÂN LOẠI CŨNG NHƯ LIÊN QUAN CHẶT CHẼ HƠN BẤT CỨ CUNG NÀO KHÁC CỦA HOÀNG ĐẠO (CTHNM, 197)
........................................................... | .................................................................... | ..................................................................... |
LEO - SƯ TỬ | SAGITTARIUS - NHÂN MÃ | AQUARIUS - BẢO BÌNH |
The Lion (Sư Tử) The Man (Người) Ngã thức (self-cons) Bản chất vật chất Con người hội nhập Nhân hồn (Human soul) Biệt Ngã hóa Phàm ngã Thập Giá Cố Định Tập trung (centralisation) Hợp nhất cá nhân Hỏa Ích kỷ Tiến hóa |
The Centaur (con nhân mã) The Archer (Người bắn cung) Tâm thức tập trung Bản chất tình cảm Người có đạo tâm Hồn thiêng con người (spiritual soul) Tình trạng đệ tử Tiêu điểm chân ngã Thập Giá Khả Biến Định hướng (orientation) Lưỡng nguyên được nhận thức Hóa Tranh đấu Con đường cuối cùng |
The water-Carrier The Server Tập thể thức Bản chất hạ trí Người có trực giác trí tuệ Hồn thiêng Điểm Đạo Tiêu điểm Chân Thần Thập Giá Cố Định Hết tập trung (decentralisation) Hợp nhất đại đồng Khí Phụng sự Giải thoát |
+ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÂM THỨC CON NGƯỜI QUA ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NĂNG LƯỢNG ĐƯỢC PHÓNG THÍCH QUA CÁC CUNG HOÀNG ĐẠO KHÁC NHAU (CTHNM, 201)
(Bạn có 6 cung tạo thành ngôi sao 6 cánh của Huyền Giai Sáng Tạo thứ tư hay Huyền Giai nhân loại)
MỨC TIẾN HÓA TÂM THỨC | CUNG HOÀNG ĐẠO | CON NGƯỜI TIẾN HÓA | LK |
1. Bản năng, chi phối dục vọng | Cancer Tôi ước muốn (I desire) | Tâm thức kém phát triển của quần chúng | Xem |
2. Trí năng, chi phối tham vọng | Leo Tôi biết (I know) | Tâm thức cá nhân | Xem |
3. Trực giác, chi phối đạo tâm | Sagittarius Tôi hình dung (I vision) | Linh hồn thức trong các giai đoạn đầu Điểm đạo 1 và 2 | Xem |
4. Giác ngộ, chi phối trực giác | Capricorn Tôi nhận thức (I realise) | Linh hồn thức ở các giai đoạn sau | Xem |
5. Đạo tâm, chi phối phụng sự | Aquarius Tôi tiến tới (I go forth) | Tập thể thức | Xem |
6. Đồng nhất hóa, chi phối giải thoát | Pisces Tôi và Cha là một (I and the Father are one) | Tâm thức thiêng liêng (divine consciousness) | Xem |
........................................................... | ........................................................................ | .......................................................................... | ............ |
Bảng 1 - NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CUNG THEO CÁC THỂ CỦA CON NGƯỜI (Dấu "x" là có)
Bảy Cung | Cung 1 | Cung 2 | Cung 3 | Cung 4 | Cung 5 | Cung 6 | Cung 7 | LK |
Xác/ D.Thái | Ít gặp | Ít gặp | Phổ biến | Ít | Ít gặp | Ít gặp | Phổ biến | Xem |
Cảm dục | Ít gặp | Phổ biến | Ít gặp | Phổ biến | Ít gặp | Phổ biến | Ít gặp | Xem |
Thể Trí | Phổ biến | Ít gặp | Ít gặp | Phổ biến | Phổ biến | Ít gặp | Ít gặp | Xem |
Phàm Ngã | x | x | x | x | x | x | x | Xem |
Linh Hồn | x | x | x | x | x | x | x | Xem |
Tinh thần | x | x | x | x | x | x | x | Xem |
.............................. | .................... | ....................... | ..................... | ...................... | ..................... | ...................... | ...................... | ............... |
Bảng 2 - TỔNG ĐẶC TÍNH VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC CUNG
Bảy Cung | Cung 1 | Cung 2 | Cung 3 | Cung 4 | Cung 5 | Cung 6 | Cung 7 | LK |
Cung 1 | Xem1&1 | Xem2&1 | Xem3&1 | Xem4&1 | Xem5&1 | Xem6&1 | Xem7&1 | Xem |
Cung 2 | Xem1&2 | Xem2&2 | Xem3&2 | Xem4&2 | Xem5&2 | Xem6&2 | Xem7&2 | Xem |
Cung 3 | Xem1&3 | Xem2&3 | Xem3&3 | Xem4&3 | Xem5&3 | Xem6&3 | Xem7&3 | Xem |
Cung 4 | Xem1&4 | Xem2&4 | Xem3&4 | Xem4&4 | Xem5&4 | Xem6&4 | Xem7&4 | Xem |
Cung 5 | Xem1&5 | Xem2&5 | Xem3&5 | Xem4&5 | Xem5&5 | Xem6&5 | Xem7&5 | Xem |
Cung 6 | Xem1&6 | Xem2&6 | Xem3&6 | Xem4&6 | Xem5&6 | Xem6&6 | Xem76 | Xem |
Cung 7 | Xem1&7 | Xem2&7 | Xem3&7 | Xem4&7 | Xem5&7 | Xem6&7 | Xem7&7 | |
................. | ......................... | ........................... | .......................... | .......................... | ........................... | ........................... | ........................... | ... |