BẢNG TƯƠNG ỨNG
CÁC CUNG - CÁC ĐẠI - CÁC HÀNH - CÁC CẢNH GIỚI TRONG ĐOÁN THIÊN CƠ
[ DỮ LIỆU TRƯA CHUẨN - CHỈ XIN THAM KHẢO ]
I- KIẾN THỨC TRONG CHIÊM BỐC VĂN THÙ SƯ LỢI BỒ TÁT
Sau khi hiệu đính, sắp xếp chi tiết các mục giải đoán gồm có 12 loại được giải thích rõ ràng như sau:
1. Gia Trạch: Liên quan tới sự hưng thịnh của gia đình, bao gồm sự thay đổi, tăng giảm, hao tổn về sản nghiệp, gia tộc đến con người được bình an không, nhất là sự bình an của chính người đoán, đôi khi cũng bao gồm cả việc thêm, bớt số người trong gia đình.
2. Tài Phú: Sự giàu có hay hao tổn cá nhân, buôn bán có thịnh vượng không. Tuy nhiên loại nấy chỉ cho biết một loại, nếu có một mục đích đặt biệt như muốn buôn bán một loại hàng nào đó mà cần bàn thảo xem thử có thành công hay không, thì nên tham khảo lời giải đoán của mục “Mưu Vọng” hoặc “Thỉnh Thác”.
3. Mưu Vọng: Liên quan đến sự nghiệp, mục đích và nguyện vọng của sự nên làm hay không nên làm, được như ý hay không như ý. Ví dụ: Di dân có được tốt không? tức thuộc phương diện tiến hành hay ngưng lại (thuộc sự mong mong muốn ), hay là thi nhập học cũng thuộc vào loại nầy.
4. Nhân Sự: Chủ yếu là liên quan đến sự nghiệp, sự giàu có của những người có quan hệ, ngoài ra liên quan đến người khác thì tham khảo mục “Thỉnh Thác” nghĩa là hỏi chuyện người khác.
5. Cừu Oán: Chỉ ra cho bạn mọi mặt để bạn có thể đạt được đối với người đối nghịch, bao gồm cả sự tai tiếng tốt, xấu.
6. Hành Nhân: Tiên đoán người khách đi có được bình an không, khi nào thì trở về...
7. Tật Bệnh: Liên quan đến tình trạng sức khõe, tốt nhất là tự mình xin quẻ, hoặc trực tiếp nhờ người khác xin giúp, nếu như nhờ người khác thay mình để xin quẻ thì mức độ chính xác có sự sai khác. Như người đang lâm trọng bệnh, nên nhờ người thân thuộc trực hệ xin quẻ giúp (con, cháu...)
8. Ma Sùng: Đây là một mục có màu sắc tôn giáo, nhũng ai đang gặp sự bất lợi hoăc bệnh tật liên miên, nên xin tiên đoán về mục nầy để xem thử có phải là bị ma quỷ quấy nhiễu hay không. Mục nầy cũng bao gồm cả nhà ở, sở làm việc, có phong thủy (địa lý) không thích hợp. Tuy nhiên cần phải chú ý là khi hỏi về mục nầy thì đừng hỏi về mục khác. Còn nếu có hỏi về các mục khác thì không chịu ảnh hưởng bởi mục nầy. Ví dụ: Hỏi bệnh thì không nên xem lời giải thích mục nầy vì rất dể dàng lầm lẫn giữa bệnh hữu hình và bệnh do Ma Sùng gây nên.
9. Thất Vật (Mất Đồ): Xin quẻ để biết vật bị mất có tìm lại được không, tìm lại ở đâu.
10. Thỉnh Thác (Xin Giúp Đỡ): Cùng với người khác bàn luận, xem thử có đạt được mục đích của mình không, có được ngưòi ủng hộ giúp đỡ không.
11. Hôn Nhân: Bao gồm tình huống những người đã có gia đình và nguyện vọng của những người chưa lập gia đình.
12. Kỳ Tha (Những chuyện khác): Mục nầy chỉ nói ra có tính cách suy đoán, những sự việc không có đề cập trong 11 tiết mục trên.
C. Ý Nghĩa Của 6 Chữ Chú
Theo phép tiên đoán truyền thống của Mật Tông Tây Tạng, những dụng cụ để tiên đoán là hột súc sắc. Hột gồm có 6 mặt khắc 6 chữ của thần chú như sau:
1 = Ah, 2 = Ra, 3 = Pa, 4 = Tsa, 5 = Na, 6 = Dhi.
Trong câu chú 5 chữ “A Na Ba Tra Nả” đại biểu cho 5 vị Phật khác nhau ...; Số 1 - AH là Tỳ Lô Giá Na Phật - Tại Trung ương; Bốn phương là bốn vị Phật làm thành Ngũ phương Phật. Số 6 - DHI là Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát.
Vị trí của 6 chữ cũng giống như hột súc sắc thông thường. Chữ trên mặt 1 và mặt 6 (Tương ứng phương trên là Tỳ Lô Giá Na Phật - Dưới là Văn Thù Sư Lợi BT) đối điện nhau, mặt 2 và mặt 5 đối nhau, mặt 3 và 4 đối nhau.
1. Ý nghĩa căn bản: (Nhân trắc học: Xin xem kinh văn gốc để hiểu rõ hơn khi muốn thực hành - Pháp này chỉ giành cho người giữ ngũ giới và tu tứ vô lượng tâm Từ - Bi - Hỷ - Xả mới mong có linh nghiệm và chánh lạc vào đường tà)
2. Lục Trần:
AH: Hư không - Là Tánh Không của nhà Phật.
RA: Lửa - Đốt, động lực, khô khan. (Hành hỏa)
PA: Nưóc- Lạnh, phản tỉnh, ẩm thấp.(Hành thủy)
TSA: Gió - Loạn, động, không khí. (Hành Khí)
NA: Đất – Cứng cỏi, sinh đẻ. (Hành thổ)
DHI: Hiểu biết - Sức mạnh siêu nhiên, thần, quỷ.
3. Lục Căn:
AH: Tai – Tin đồn, truyền thuyết
RA: Mắt – Quan sát, mục kích, nhìn thấy
PA: Lưỡi - Khẩu thiệt, thị phi
TSA: Thân – Va chạm, tiếp xúc
NA: Mũi – Va chạm, tiếp xúc gián tiếp
DHI: Ý – Suy nghĩ, lo lắng
4. Lục Thức
AH: Thính giác – Nhĩ thức
RA: Thị giác - Nhãn thức
PA: Vị giác - Thiệt thức
TSA: Xúc giác- Thân thức
NA: Khứu giác - Tỷ thức
DHI: Tư duy – Ý thức
5. Phương Vị (Vị Trí)
AH: Bao quát cả 5 phương (ngũ phương)
RA: Phương tây
PA: Phương nam
TSA: Phương bắc
NA: Phương đông
DHI: Trung ương
6. Phật Bộ (Trung ương ứng Trên - Dưới = 6 Bộ)
AH: Phật bộ trung ương, Tỳ Lô Giá Na Phật
RA: Liên hoa bộ phương tây, A Di Đà Phật
PA: Bảo bộ phương nam, Bảo Sanh Phật
TSA: Sự nghiệp bộ phương bắc, Bất Không Thành Tựu Phật
NA: Kim cang bộ phương đông, Bất Động Phật
DHI: Phẫn nộ tôn trung ương, Đại Oai Đức Kim Cang
7. Màu Sắc
AH: Bao gồm tất cả các màu sắc như ánh sáng cầu vồng
RA: Màu hồng đỏ
PA: Màu vàng
TSA: Màu lục
NA: Màu trắng
DHI: Màu lam
8. Khí Quan (Nội Tạng)
AH: Phổi, khí quản, hệ thống hô hấp, đại trường (ruột già)
RA: Tim, hệ thống tuần hoàn, tiểu trường (ruột non)
PA: Thận, hệ thống tiết niệu, bộ phận sinh dục
TSA: Gan
NA: Tỳ, mật, vị (bao tử)
DHI: Tinh (đàn ông), noãn (đàn bà)
9. Hình Thể
AH: Hình thể không cố định
RA: Hình tam giác
PA: Hình tròn
TSA: Hình bầu dục
NA: Hình vuông, hình chử nhật
DHI: Hình thể do các hình khác ghép lại
10. Tam Giới (Thiên - Địa - Nhân)
AH: Thiên giới (Trời)
RA: Nhơn giới (Người) [Hỏa đại]
PA: Địa giới (Địa) [Thủy đại]
TSA: Nhơn giới (Người) [Phong đại]
NA: Địa giới (Địa) [Địa đại]
DHI: Thiên giới (đặc biệt chỉ thế giới A-Tu-La)
11. Giới Tính
AH: Gồm cả hai tính: âm và dương
RA: Dương tính
PA: Âm tính
TSA: Dương tính
NA: Âm tính
DHI: Trung tính (những vật không phân biệt được âm hay dương hoặc nam hay nữ)
12. Trí Tuệ (Trung ương ứng Trên - Dưới)
AH: Pháp giới thể tánh trí - Trung ương (Tỳ Lô Giá Na Phật)
RA: Diệu quan sát trí - Phương Tây
PA: Bình đẳng tánh trí - Phương Nam
TSA: Thành sở tác trí - Phương Bắc
NA: Đại viên cảnh trí - Phương Đông
DHI: Kim cang trí - Phương dưới
Bảng 1 - TƯƠNG ỨNG CẤU TẠO CON NGƯỜI VỚI TỨ ĐẠI VÀ CÁC CẢNH GIỚI VŨ TRỤ
N.Lượng/ Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | Ghi chú |
NL Ba cung gốc | Cung I | Cung II | Năng lượng Cung III (Gốc) | |||||
Bảy Cung Chính | Cung I* | Cung II* | Cung III* (Thái dương hệ - 7 Cõi VT) | Cung IV* | Cung V* | Cung VI* | Cung VII* | |
BẢY CUNG HT# | Cung 1 | Cung 2 | Cung 3 (Cảnh G Hồng trần Thái DH) | Cung 4 | Cung 5 | Cung 6 | Cung 7 | |
Bảy Cõi HT | Cõi 1 | Cõi 2 | Cõi 3 (Cảnh giới Hồng trần TDH) | Cõi 4 | Cõi 5 | Cõi 6 | Cõi 7 | |
5 Cõi Người HĐ | Thiêng L/ T.Đ | Cõi Tinh thần | Cõi Niết bàn | Cõi Bồ đề | Cõi Trí | Cõi Cảm dục | Cõi Trần | |
Thần vật chất # | Thần lửa | Thần nước | Thần đất | LVLCK,776 | ||||
Các Đại # | Thức đại (7) | Thức đại (6) | TW- Trên: Không đại/ Dưới: Kiến đại | Phong đại | Hỏa đại | Thủy đại | Địa đại | |
MẬT TÔNG | CHIÊM BỐC* | AH | TSA | RA | PA | NA | Hột súc sắc | |
Âm / Dương | Lưỡng tính [ + ; - ] | [ + ] | [ + ] | [ - ] | [ - ] | |||
Lục trần* | Trên: Hư không / Dưới: Hiểu biết | Gió | Lửa | Nước | Đất | |||
Lục Căn* | Trên: Tai / Dưới: Suy nghĩ | Thân | Mắt | Lưỡi | Mũi | |||
Lục thức* | Trên: Thính giác / Dưới: Ý T - Tư Duy | Xúc giác | Thị giác | Vị giác | Khứu giác | |||
Phương vị* | P. Trên - Trung ương - P. Dưới | Phương Bắc | Phương Tây | Phương Nam | Phương Đông | |||
Phật bộ* | TW- P. Trên: Phật bộ Tỳ Lô Giá La TW- P. Dưới: Phẫn LT- ĐOĐ Kim Cang |
Sự nghiệp bộ Bất Không TTP |
Liên hoa bộ A Di Đà Phật |
Bảo bộ Bảo Sanh Phật |
Kim Cang bộ Bất Động Phật |
|||
Mầu sắc* | P. Trên: 7 mầu CV / Dưới: Mầu Lam | Mầu lục | Mầu hồng đỏ | Mầu vàng | Mầu trắng | |||
Nội tạng* | P. Trên: Phổi - Hô hấp, Ruột già P. Dưới: Tinh - Nam/ Loãn - Nữ |
Gan | Tim, T.Hoàn, Ruột non | Thân, T.Liệu, Sinh dục | Tỳ, mật, Vị/ Dạ dầy | |||
Hình thể* | TW- P. Trên: Bất định TW- P. Dưới: Hình ghép lại thành |
Bầu dục | Tam giác | Tròn | Vuông, C. Nhật | |||
Tam giới* | TW- P. Trên: Thiên giới/ Trời P. Dưới: Thiên - Chủ yếu A Tu La |
Nhân/ Người | Nhân/ Người | Địa giới/ Đất | Địa giới/ Đất | |||
Giới tính* | TW- P. Trên: Cả Âm và Dương TW- P. Dưới: Trung tính/ Bất phân |
Nam tính | Nam tính | Nữ tính | Nữ tính | |||
Trí tuệ* | Trí tuệ TW- P. Trên: Thể tánh trí Trí tuệ TW- P. Dưới: Kim Cang Trí [ Đại trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát ] |
Trí tuệ P.Bắc Thành sở tác trí |
Trí tuệ P.Tây Diệu Q.Sát trí |
Trí tuệ P.Nam B.Đẳng tánh trí |
Trí tuệ P.Đông Đại viên cảnh trí |
|||
Kiến thức Tứ | Vật chất | Chất dẫn động? | Chất hơi | Chất lỏng | Chất đặc | |||
đại: Mật tông | PHƯƠNG | TRUNG ƯƠNG [ Bao quát cả 5 phương ] | BẮC | TÂY | NAM | ĐÔNG | ||
(Cần đối chiếu | Lục trần* | Trên: Hư không / Dưới: Hiểu biết | Gió | Lửa | Nước | Đất [Kim] | ||
với Minh triết | Lục Căn* | Trên: Tai / Dưới: Suy nghĩ | Thân xác | Mắt | Lưỡi | Mũi | ||
và Phật pháp | Lục thức* | Trên: Thính giác / Dưới: Ý T - Tư Duy | Xúc giác | Thị giác | Vị giác | Khứu giác | ||
để đồng bộ) | Ngũ Đại | KHÔNG ĐẠI [ Lưỡng: + / − ] | PHONG ĐẠI [ + ] | HỎA ĐẠI [ + ] | THỦY ĐẠI [ − ] | ĐỊA ĐẠI [ − ] | ||
Tánh | ||||||||
DỊCH HỌC | ||||||||
Ngũ hành | THỔ | MỘC | HỎA | THỦY | KIM | |||
Thiên can | MẬU - KỶ | GIÁP - ẤT | BÍNH - ĐINH | NHÂM - QUÝ | CANH - TÂN | |||
........................... | ......................... | ........................ | ................................................................... | ............................. | .............................. | ........................... | .............................. | ....................... |