TÓM LƯỢC
DỰ ĐOÁN SỐ MỆNH VÀ CẢI MỆNH
I- Định hướng học tập và nghề nghiệp của tôi:
1- Nắm bắt Vận Mệnh của bản thân: Theo LÁ SỐ TỨ TRỤ của bạn, chúng tôi có thể DỰ ĐOÁN THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI VÀ NHỮNG NĂM SẮP TỚI CỦA BẠN, từ đó đưa ra những lời khuyên hữu ích cho bạn về:
KIẾN THỨC VỀ NHÂN CÁCH ĐẠO ĐỨC VÀ LỐI SỐNG QUA THÂN - KHẨU - Ý
CUNG ĐỊA BÀN | DẠNH MỤC | CHỦ ĐỀ/ NHÓM/ LOẠI | DỰ TRẮC THEO NGHIỆP QUẢ |
CHI TIẾT VỀ NGHIỆP QUẢ |
PHÁP TU CẢI MỆNH - HÓA GIẢI NGHIỆP CHƯỚNG |
PHẦN A: Quan hệ Nghiệp quả với cha mẹ và anh em, con cái | ÔNG BÀ | Quan hệ Nhân Quả dòng tộc | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN |
BỐ MẸ | Quan hệ Nhân Quả gia đình | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
ANH EM | Quan hệ Nhân Quả gia đình | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
VỢ | Quan hệ Nhân Quả gia đình | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
CON CÁI | Quan hệ Nhân Quả gia đình | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
NHÂN VIÊN | Quan hệ Nhân Quả ân oán | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
ĐỒNG NGHIỆP | Quan hệ Nhân Quả ân oán | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
LÃNH ĐẠO | Quan hệ Nhân Quả ân oán | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
BẠN BÈ | Quan hệ Nhân Quả ân oán | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
NGƯỜI KHÁC | Quan hệ Nhân Quả ân oán | Dự đoán quả báo kiếp sống | Không ngoài ân oán nợ lần | Tu hành Thập thiện - Thực hành theo KINH HIỀN NHÂN | |
PHẦN B: BẢN THÂN HAY CUNG MỆNH PHẢN ÁNH MỨC TIẾN HÓA CỦA CON NGƯỜI QUA TÂM THỨC - TỨC MỨC PHÁT TRIỂN CỦA THỂ TRÍ HAY TRÍ TUỆ GỒM CÓ HẠ TRÍ (TRẠNG THÁI CAO NHẤT CỦA PHÀM NGÃ). THƯỢNG TRÍ LÀ TRÍ TRỪU TƯỢNG HAY GIÁC NGỘ
|
THÂN THỂ Loại Cung Thể xác |
Đa số có Thể xác cung 3 | Khắc phục điểm yếu thể xác Cung 3 | ||
Đa số có Thể xác cung 7 | Khắc phục điểm yếu thể xác Cung 7 | ||||
THỂ CẢM DỤC Loại Thể cảm dục |
|||||
THỂ TRÍ: Phân loại Trí tuệ: Trí khôn - Trí thông minh - Trí sáng suốt | THỂ TRÍ - TRÍ KHÔN (Đời dạy) |
Hiểu biết bẩm sinh | Phương pháp phát triển trí tuệ - Sám hối nghiệp chướng | ||
Học qua giáo dục | Phương pháp học rộng hiểu nhiều - Nghe và đọc tụng Kinh Chú | ||||
Học qua thực nghiệm | Thực hành Thập thiện Nghiệp đạo - Bát chánh đạo | ||||
Lĩnh vực hiểu biết |
CUNG THỂ TRÍ 1. Đa số nhân loại hiện nay: Thể trí cung 1 Thể trí cung 4 Thể trí cung 5 2. Người tiến hóa cao siêu Thể trí có ở tất cả 7 cung |
TRÍ KHÔN 1. Trí tiếp nhận - Các nhà tâm lý học bàn đến. Trí năng: Gồm lý trí, phán đoán, tưởng tượng, so sánh và các quan năng trí tuệ khác (MTNX, 148) | |||
THỂ TRÍ | 1- Giao tiếp, tiếp nhận => Chuyển thông tin đến Chân nhân/ Người chi kiến = Ý thức phàm nhân |
TRÍ TUỆ Triết học gọi 3 dạng thức + Ba chức năng Thể Trí - Giác quan thứ 6 (ASCLH, 125) + Minh triết sẽ thay thế kiến thức, tuy nhiên, ở giai đoạn đầu cần phải có kiến thức. Bạn nên nhớ rằng kẻ phụng sự phải vượt qua Phòng Học tập trước khi tiến vào Phòng Minh triết. |
+ Trí tuệ: Là khả năng suy tư hay chọn lựa, lọc ra và phân biện (Định luật Hút và Đẩy); Cái phân biệt con người với con thú đơn thuần. Đó là nguyên khí giúp con người nhận biết sự tồn tại, cảm nhận và tri thức. Thường chia 2 phần, thượng trí hay trí trừu tượng và hạ trí hay trí cụ thể | ||
TRÍ THÔNG TUỆ HAY TRÍ THÔNG MINH |
+ 2- Công năng 5 phương tiện đầu Yoga mang lại = Nối kết não bộ với Linh hồn + 2. Trí biệt ngã tức Con của Trí tuệ/ Chân Ngã. Vốn biểu lộ trí thông minh, cả trừu tượng và cụ thể, và là điểm hợp nhất. |
Có 9 hình thái, lĩnh vực phân trí tuệ 1. Trí thông minh về không gian: 2. Trí thông minh Tự nhiên: 3. Trí thông minh Âm nhạc: 4. Trí thông minh Logic - Toán học: 5. Trí thông minh triết học: 6. Trí thông minh cảm xúc: 7. Trí thông minh vận động: 8. Trí thông minh Ngôn ngữ: 9. Trí thông minh nội tâm: | |||
SIÊU TRÍ TUỆ - TRÍ TUỆ BÁT NHÃ |
+ 3. Trí giác ngộ tức thượng trí. + 3- Công năng 3 phương tiện cuối Yoga mang lại, được Linh hồn dùng làm cơ quan tri kiến |
||||
CÁC LOẠI PHÀM NGÃ | Phàm ngã cung 1 | ||||
Phàm ngã cung 2 | |||||
Phàm ngã cung 3 | |||||
Phàm ngã cung 4 | |||||
Phàm ngã cung 5 | |||||
Phàm ngã cung 6 | |||||
Phàm ngã cung 7 | |||||
TÂM THỨC | Tâm thức Bản năng thú Người Thú - Chưa tiến hóa (Phàm ngã Thú tính) | Cảm dục đang phát triển - Khởi đầu biệt ngã hóa - Thể trí dạng mầm mống | + Chưa có khái niệm hiểu biết, thể trí còn phôi thai | Ngu si - Ham muốn thô thiển, thuần túy chỉ lo cho sự tồn tại của xác thân để sinh tồn (lo ăn lo ngủ kỹ). Người man dã và nông dân thuần túy- Dốt nán/ Vô học. Nhân loại hiện có rất ít người. | |
Tâm thức Tình cảm Người Cảm dục (Atlantis) (Phàm ngã tách biệt chia rẽ) | Cảm dục phát triển mạnh - Thể trí chưa phát triển | Cancer - Ý thức quần chúng: Hiểu biết bản năng | Ham muốn tinh tế hơn, dục vọng mạnh mẽ để sinh tồn và nâng cao đời sống vật chất và văn hóa bầy đàn, luôn sống với bản năng sinh tồn (Nhân loại còn nhiều người) | ||
Tâm thức Trí mới P.Triển Người Trí Cảm (Phàm ngã đang phối kết) (Chưa có Cung Phàm ngã) | Hạ trí còn bị đồng hóa với Cảm dục mạnh mẽ (Người thiên về trí hay Người trí - cảm) | Leo - Ý thức tự tri - Vị kỷ: - Hiểu biết do sáng suốt - Hiểu biết qua sách vở, danh từ | Ham muốn - Dục vọng tinh tế hơn, hướng đến nâng cao đời sống vật chất, văn hóa thủ lĩnh bản năng, thiếu trí tuệ với sự mơ hồ hạnh phúc, thẩm mỹ (Đa số nhân loại đang ở nhóm này) => Giai đoạn có khuynh hướng thiên về chính đạo hay tà đạo | ||
Tâm thức Trí sinh động Người thông minh (Arya) (Phàm ngã phối kết có sự tích hợp mạnh mẽ) | Hạ trí phát triển - Thượng trí (Linh hồn) chưa chi phối phàm ngã hợp nhất | Aquarius - Ý thức tập thể - Vị kỷ: Hiểu biết qua sự suy nghĩ, luận giải (Khoa học) | Nhóm 1 - Người thông minh: Họ khỏe về thể chất, có sự kiểm soát cảm xúc, phát triển về trí tuệ, và đã hoàn chỉnh công cụ tuyến. Các tính chất thể xác, tình cảm và trí tuệ được hợp nhất và hoạt động như là một, tạo ra một bộ máy lệ thuộc vào ý chí của phàm ngã Nhóm 2 - Người chí nguyện - Dự bị đệ tử: Họ thích ứng với quan hệ tập thể (năng lượng Linh hồn). Họ rèn luyện phàm ngã tích hợp sao cho những năng lực này có thể được sử dụng để trợ giúp nhu cầu của tập thể, và nhờ thế mà phàm ngã được tích hợp vào nhóm, với sự sống tập thể phong phú, những tiềm năng tập thể gia tăng, và ý thức tập thể được tăng cường. Cả 2 nhóm ở giai đoạn quyết định trở thành người cực ác hay cực hiền (Nhân loại có số ít người, tập trung ở phương Tây) |
||
Tâm thức tiến đến Linh hồn chi phối Người Tiến hóa cao (Phàm ngã hợp nhất) | Thượng trí hay Linh hồn đã chi phối phàm ngã hợp nhất ít nhiều hay thường xuyên | Aquarius- Ý thức tập thể - Hiểu biết ban đầu do trực giác mang lại | Nhóm 1 - Người không có sự tiếp xúc với linh hồn: Họ bị thôi thúc tiến đến vận mệnh của họ bởi một ý thức về quyền lực, tự ái, tham vọng cao quý, một phức hợp tự tôn, và sự quyết tâm đạt đến đỉnh cao nhất của ngành nghề cụ thể của họ. Dự bị đệ tử hay đệ tử Nhóm 2: Người tiếp xúc với linh hồn ở mức độ nhỏ, mà phương pháp và động cơ của họ là một hỗn hợp của tính ích kỷ và tầm nhìn tâm linh. Các đệ tử và Điểm đạo đồ bậc thấp |
||
Tâm thức Linh hồn chi phối hoàn toàn Người Tiến hóa cao siêu (Phàm ngã hợp nhất có Linh hồn chi phối) | Thượng trí hay Linh hồn đã chi phối phàm ngã hợp nhất thường xuyên và mạnh mẽ | Aquarius- Ý thức tập thể - Hiểu biết do trực giác chân thực có được | Họ bận rộn với sự hội nhập của phàm ngã với linh hồn. Khi linh hồn thâm nhập và kiểm soát phàm ngã, khi đó và chỉ khi đó, phàm ngã mới đủ tiêu chuẩn đối với ý nghĩa đích thực của nó.... là những người hiểu biết Thiên Cơ, và trong mỗi tổ chức, họ thành lập nhóm Người Phụng sự Thế giới mới. Sự cứu rỗi thế gian nằm trong tay họ. + Ở giai đoạn này, Sự Đồng nhất hóa với Chân Ngã đang xảy ra. Điều này khiến họ làm việc với Thiên Cơ và đưa việc phụng sự thiên Cơ vào hiện thực. Điều luôn là mục tiêu của điểm đạo đồ dưới bậc 3 của Thánh Đoàn. Họ thông hiểu, thể hiện và làm việc với Thiên Cơ. |
||
TÍNH TÌNH TÍNH CÁCH | Hướng nội | ||||
Hướng ngoại | |||||
Cân bằng | |||||
ĐẠO ĐỨC - LỐI SỐNG | Thật thà/ Dối trá | ||||
KHẢ NĂNG NGHỆ THUẬT GIAO TIẾP | Chân thật | ||||
Thẳng thắn/ Đâm thọc | |||||
Lời nói lành/ Dữ | |||||
Lời nói vô nghĩa | |||||
PHẦN C CUNG PHU THÊ | |||||
PHẦN E CUNG CON CÁI |
|||||
PHẦN D - HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI | |||||
+ CUNG CỦA TỬ VI
1. Cung Mệnh: Chỉ ra những thông tin về bản thân về đương số lúc sinh ra: tính cách, hình dáng, bệnh tật, nghề nghiệp, học vấn... nói chung là tổng quan cuộc đời. Cung mệnh có ảnh hưởng rất lớn tới toàn bộ cuộc đời con người : Số hồ thiên mệnh. Xem số, định số của con người đều dựa vào cung mệnh. Tuy nhiên, mỗi cung đều có quan hệ với các cung khác (tam hợp, xung chiếu, nhị hợp - ta sẽ xem xét ở đoạn sau) nên khi xem xét về một con người ta cần phải xem xét các cung liên quan nữa (sẽ nói cụ thể ở phần sau) - Cung Mệnh: Số mệnh số lúc sinh ra: tính cách, hình dáng, bệnh tật, nghề nghiệp, học vấn... Xem số, định số tổng quan cuộc đời.
2. Cung Huynh Đệ: Chỉ ra những thông tin về mối quan hệ anh em, sự tương hợp giữa các chị em trong nhà. Có thể nói lên số lượng của các anh chị em. Đôi khi nói được sự thọ yểu, sang hèn của các anh chị em tương quan với mình. - Cung Huynh Đệ: Quan hệ và tương sinh tương hợp anh chị em trong nhà. Có thể biết số lượng hay thọ yểu, sang hèn.
3. Cung Phu Thê: Chỉ ra những thông tin về mối quan hệ của vợ / chồng, gia đạo của đương số thuận hòa hay xung khắc. Nói về sự lập gia đình sớm hay muộn, thuận lợi hay khó khăn. Nói về có lập gia đình nhiều lần hay không. Có thể nói lên người phối ngẫu (vợ / chồng) như thế nào. - Cung Phu Thê: Quan hệ của vợ / chồng thuận/ xung khắc. Cưới sớm/ muộn, thuận hay nghịch. Nhiều hay ít lần. Người phối ngẫu?
4. Cung Tử Tức: Nói về con cái, mối quan hệ với con cái, khả năng sinh con sớm hay muộn, nuôi con vất vả hay không, số lượng con cái, nam hay nữ nhiều, có thể nói được về khả năng nhờ cậy về con cái lúc về già hay không. - Cung Tử Tức - Con cái: Quan hệ với con cái, sinh sớm/ muộn, nuôi rễ/ khó, số lượng và nam/ nữ. Nhờ cậy về già.
5. Cung Tài Bạch: Về tiền bạc của đương số, khả năng, cách thức kiếm tiền và giữ tiền, các ứng xử đối với tiền bạc.
6. Cung Tật Ách: Nói về các bệnh tật có thể mắc phải của đương số.
7. Cung Thiên Di: Nói về ngoại cảnh của một con người, hoàn cảnh bên ngoài, mối quan hệ, cách ứng xử đối với xã hội. Cung di còn nói lên sự đi lại, các tai nạn trong quá trình đi lại và ứng phó ở xã hội. - Cung Thiên Di: Nói về ngoại cảnh, mối quan hệ, cách ứng xử đối với xã hội. Sự đi lại, các tai nạn do đi lại và ứng phó ở xã hội
8. Cung Nô Bộc: Nói về người duới quyền, bạn bà và các mối quan hệ xã hội khác.
9. Cung Quan Lộc: Công việc, khả năng thăng tiến, công danh, sự nghiệp và các sự phò tá, giúp đỡ trong sự nghiệp
10. Cung Điền Trạch: Nói về nhà cửa, đất đai của đương số (bất động sản). Nói lên số lượng, cách thức thụ hưởng hoặc cách thức tạo dựng.
11. Cung Phúc Đức: Nói về dòng họ, ông bà, mộ phần và phúc đức của đương số. Vì tử vi ảnh hưởng nhiều của đạo Phật nên nó cũng chịu ảnh hưởng của thuyết nhân quả. Đôi khi cung phúc đức được coi như là phần "nhân" của "tiền kiếp" đối với phần "quả" mà đương số đang sống. Phúc có là là Phúc ấm do ông bà tổ tiên để lại, có thể là Phúc thiện do chính đương số. Vì thể cung Phúc có ảnh hưởng tới rất nhiều trong sự cứu giải vận hạn cũng như đối với các cung khác. - Cung Phúc Đức: Xem dòng tộc, mộ phần và phúc đức đương số. Phúc do ông bà tổ tiên để lại hay tự mình tạo. Xem sự cứu giải vận hạn/ với cung khác.
12. Cung Phụ Mẫu: Nói về mối quan hệ của bố mẹ và mối quan hệ của đương số với bố mẹ. Dựa vào cung phụ mẫu cũng có thể nói nên được sức khỏe, sự thọ yểu, trạng thái tình cảm của bố mẹ.
- Nhiều quan điểm còn mở rộng cung phụ mẫu để xem về cuộc đời của bố mẹ.
TỔNG HỢP CÁC DANH MỤC DỰ ĐOÁN SỐ MỆNH THEO TỬ VI - TỨ TRỤ - CHIÊM TINH
xxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx | |
+ Ba Thập Giá ( 3 Thể Thức; 3 Phẩm tính; 3 Tam nguyên; 3 Phương Thức): Dựa trên bộ ba ý chí, ham muốn và hoạt động (ý chí hoặc động lực, mong muốn hoặc ham muốn, hoạt động hoặc khả năng thích ứng) + Ba Thập Giá: Khả Biến/ Chung/ Khả chuyển - Cố Định - Cơ Bản/ Chủ yếu/ Chính yếu/ Cốt lõi + Ba Phương Thức: Mô tả cách thức chúng ta hoạt động, phẩm chất vật lý của các Cung. i- Chúng thiết lập các trục và thập giá (chữ thập) trong lá số ii- Các vấn đề được thực thi qua góc hợp đối nghịch và vuông góc (góc hợp cứng) iii- Tất cả chúng ta đều có 12 cung, một số cung được nhấn mạnh hơn các cung khác 1. Các Cung Khả biến có tính thích nghi, linh hoạt, và phục vụ (Song Tử, Xử Nữ, Nhân Mã và Song Ngư) 2. Các Cung Cố định có tính vững vàng, bướng bỉnh, và quyết (Kim Ngưu, Sư Tử, Hổ Cáp và Bảo Bình) 3. Các Cung Chủ yếu/ Chính: Có tính mạnh mẽ, khởi xướng, và quan trọng (Bạch Dương, Cự Giải, Thiên Bình và Ma Kết) + Ba Thập Giá của vòng Hoàng đạo phản ánh Tam Nguyên được các tôn giáo công nhận ( Shiva, Vishnu, Brahma), .. diễn dịch thành sinh (ý chí), có, cho, giữ, phát triển (mong muốn), và làm (hoạt động) + Ba Thập Giá: Theo Tâm thức phát triển từ thấp đến cao của 12 Cung Hoàng Đạo qua các Kỳ công là: (Khả Biến - Cố Định - Cơ Bản); Xem: GQ2.1-Giới thiệu CTH); - Ba Thập giá đều là các dòng năng lượng bắt chéo nhau (CTHNM, 290) - Mỗi Thấp giá đều có ý nghĩa ngoại môn của nó (CTHNM, 380) - Hành tinh quan trọng ứng thập giá: TG Cố định - Saturn; TG Biến đổi - Mercury TG Cơ bản - Jupiter (CTHNM, 396) |
|||||||
C03 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
C04 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
C05 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
C06 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
||||
|
TV - ĐIỀN TRẠCH Về nhà cửa, đất đai của mình (bất động sản). Nói lên số lượng, cách thức thụ hưởng hoặc cách thức tạo dựng BẢO BÌNH - NHÀ 11 |
TV - QUANH LỘC Công việc, khả năng thăng tiến, công danh, sự nghiệp và các sự phò tá, giúp đỡ trong sự nghiệp MA KẾT - NHÀ 10 |
TV - NÔ BỘC Nói về người duới quyền, bạn bà và các mối quan hệ xã hội khác NHÂN MÃ - NHÀ 9 |
TV - THIÊN DI Về ngoại cảnh, mối quan hệ, cách ứng xử đối với xã hội. Sự đi lại, các tai nạn do đi lại và ứng phó ở xã hội HỔ CÁP/ BỌ CẠP - NHÀ 8 |
|||
GIỜ C02 BẠCH DƯƠNG |
TV - PHÚC ĐỨC Dòng tộc, mộ phần và phúc đức. Phúc do tổ tiên để lại hay tự mình tạo. Xem sự cứu giải vận hạn/ với cung khác. SONG NGƯ - NHÀ 12 |
SO SÁNH CUNG ĐỊA BÀN GIỮA TỬ VI VÀ CUNG NHÀ CHIÊM TINH |
TV - TẬT ÁCH Nói về các bệnh tật có thể mắc phải của đương số. THIÊN BÌNH - NHÀ 7 |
GIỜ BẠCH DƯƠNG |
|||
GIỜ C01 BẠCH DƯƠNG
|
TV - PHỤ MẪU Quan hệ bố mẹ và mình với bố mẹ. Có thể biết sức khỏe, sự thọ yểu, trạng thái tình cảm của bố mẹ. Mở rộng xem về cuộc đời của bố mẹ. BẠCH DƯƠNG - NHÀ 1 |
TV - TÀI BẠCH Về tiền bạc của đương số, khả năng, cách thức kiếm tiền và giữ tiền, các ứng xử đối với tiền bạc XỬ NỮ/ - NHÀ 6 |
GIỜ C08 BẠCH DƯƠNG |
||||
I I I I I I I I I I | TV - CUNG MỆNH Số mệnh số lúc sinh ra: tính cách, hình dáng, bệnh tật, nghề nghiệp, học vấn... Xem số, định số tổng quan cuộc đời KIM NGƯU - NHÀ 2 |
TV - HUYNH ĐỆ Quan hệ và tương sinh tương hợp anh chị em trong nhà. Có thể biết số lượng hay thọ yểu, sang hèn Quan trọng 1: SONG TỬ - NHÀ 3 |
TV - THÊ THIẾP Quan hệ vợ / chồng thuận/ xung khắc. Cưới sớm/ muộn, thuận hay nghịch. Nhiều hay ít lần. Người phối ngẫu? CỰ GIẢI/ CANCER - NHÀ 4 |
TV - TỬ TỨC Quan hệ với con cái, sinh sớm/ muộn, nuôi rễ/ khó, số lượng và nam/ nữ. Nhờ cậy về già SƯ TỬ/ LEO - NHÀ 5 |
|||
C12 |
C11 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
C10 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
C09 GIỜ MÃO - BẠCH DƯƠNG |
Song Ngư: Cung HĐ đầu tiên, nó chi phối CKCT 25.000 năm của thế giới.
Cự giải: Đáy bánh xe, gốc rễ sự tồn tại của chúng ta) - ứng Mẹ - Đối cực là Ma Kết (Đỉnh bánh xe, tầm cao, đỉnh núi thành đạt, nhìn thấy tất cả) - ứng Cha