TƯƠNG ỨNG
CÁC TRẠNG THÁI TRONG THIỀN ĐỊNH
Có trường hợp đang ngồi Thiền thì thân thể tự dưng lắc lư - quý vị không muốn động đậy, nhưng thân thể cứ chao qua đảo lại, có muốn ngừng cũng không ngừng lại được. Ðây là tác dụng của sáu loại chấn động đối với lục căn, biểu hiện sáu cách chấn động của đại địa. Tuy nhiên, đó vẫn chưa phải là công phu chân chánh, quý vị vẫn còn phải hướng tới trước mà nỗ lực nhiều hơn nữa mới được.
STT | Danh mục tiêu trí | Tiền nhập định | Trạng thái sơ thiền (Sơ thiền tam thiên) |
Trạng thái nhị thiền (Nhị thiền tam thiên) |
Trạng thái tam thiền (Tam thiền tam thiên) |
Trạng thái tứ thiền (Tứ thiền tam thiên) |
Ghi chú - Giải thích - Nguồn |
x | Cõi trời - Các tầng trời tương ứng | Cõi nhân gian | Có Ba tầng trời 1. Trời Phạm Chúng 2. Trời Phạm Phụ 3. Trời Ðại Phạm |
Có Ba tầng trời 1. Trời Thiểu Quang 2. Trời Vô Lượng Quang 3. Trời Quang Âm |
Có Ba tầng trời 1. Trời Thiểu Tịnh 2. Trời Vô Lượng Tịnh 3. Trời Biến Tịnh |
Có chín tầng trời 1) Trời Phước Sanh 2) Trời Phước Ái 3) Trời Quảng Quả 4) Trời Vô Tưởng 5) Trời Vô Phiền 6) Trời Vô Nhiệt 7) Trời Thiện Kiến 8) Trời Thiện Hiện 9) Trời Sắc Cứu Cánh 10) Trời Ma Hê Thủ La |
Duy nhất trời Vô Tương là nơi trú ngụ của Thiên ma ngoại đạo. Các cõi trời còn lại đều thuộc cõi Tứ Thiền Thiên. |
x | Chấp trước và khổ đau | Còn có một sự đau khổ, và còn chấp trước vào dục lạc nữa. | Còn vương chút sự đau khổ, và còn chấp trước vào dục lạc nữa. | Còn vương chút sự đau khổ, và ít chấp trước vào dục lạc nữa. | Không còn sự đau khổ, và cũng không còn chấp trước vào dục lạc nữa. | ||
x | Sắc tướng | Chư thiên đều thanh tịnh, song chưa có hào quang hay có nhưng hết sức yếu ớt, mờ nhạt. | Có hào quang sáng rỡ và cũng thanh tịnh hơn. Mỗi cấp cao hơn lại sáng mạnh hơn. | ||||
1 | Trạng thái Thân Xác | Tập ngồi yên bất động | Thân bất động | Thân bất động | Thân bất động | Thân bất động | |
2 | Thời gian ngồi | Ngồi hàng tháng, năm và không khái niệm về thời gian và không gian nữa. Xả thiền trở về đời sống vô ngại. | |||||
3 | Trạng thái Tâm thức | Tâm tĩnh lặng tỉnh thức | Ly sanh hỷ lạc địa (Cảnh giới xa lìa sự sanh khởi phiền não, vô cùng vui sướng) | Định sanh hỷ lạc địa (Ðịnh lực của Nhị Thiền Thiên tức là đến được cảnh giới Ðịnh Sanh Hỷ Lạc Ðịa, từ trong Ðịnh sanh xuất ra một thứ hỷ lạc) | Ly hỷ diệu lạc địa (Cảnh giới xa rời sự vui sướng) | ||
4 | Trạng thái hơi thở | Hơi thở nhẹ và đều | Sơ Thiền thì sự hô hấp gián đoạn | Khí đình chỉ - Hơi thở dừng lại | Khí đình chỉ - Hơi thở dừng lại | ||
5 | Trạng thái tim đập | Mạch đập chậm trãi | Mạch vi tế - Tim đập chậm | Mạch đình chỉ - Tim ngừng đập | Mạch đình chỉ - Tim ngừng đập | ||
6 | Ý niệm và Vọng tưởng | Ý niệm vẫn còn tồn tại, quý vị vẫn còn sự suy nghĩ | Dòng ý niệm này vẫn chưa đoạn dứt | Ý niệm không còn, Vọng niệm đình chỉ/ Vắng lặng | "Xả niệm," vất bỏ hết mọi niệm, không còn gì nữa | ||
7 | Độ thanh tịnh | Tâm nhiễm ô | Chưa thanh tịnh | Chưa thanh tịnh hoàn toàn | Thanh tịnh hoàn toàn | ||
8 | Thần thông | Phàm phu chúng ta khi dụng công đạt tới cảnh giới Sơ Thiền, thì cũng có thể đến được Sơ Thiền Thiên để gặp Ðại Phạm Thiên Vương, các Tể Quan phụ tá của ngài, và dân chúng cư ngụ ở đó | |||||
........................... | ........................... | .............................................. | .............................................. | .............................................. | .............................................. | .............................................. |
STT | Danh mục tiêu trí | Tiền nhập định | Trạng thái sơ thiền (Sơ thiền tam thiên) |
Trạng thái nhị thiền (Nhị thiền tam thiên) |
Trạng thái tam thiền (Tam thiền tam thiên) |
Trạng thái tứ thiền | Ghi chú - Giải thích - Nguồn |
........................... | ........................... | .............................................. | .............................................. | .............................................. | .............................................. | .............................................. |