Hiểu về Tâm ta - Tâm hoạt động thân tâm - Tâm Tánh hoạt động - Hoạt động của Tâm Thức - Hoạt động của tâm trí. Nghiên cứu về tâm thức - Tâm tạo tác. Chữ tâm - Duy thức học

+ Nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động của Tâm: 
"dứt được một phần vô minh tức là chứng được một phần pháp tánh". Từ những giác ngộ nhỏ mà dần dần đi lần đến chỗ giác ngộ lớn và tiến thẳng đến đạo quả vô thượng Bồ-đề. Hy vọng khi đọc xong quyển Luận (Quyển Đại Thừa Bách Pháp Minh Môn Luận) này chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng tiến tu! Nội dung sách gồm: Tất cả pháp lược gồm có 5 loại:
1. Tâm pháp (Pháp tối thắng)
2. Tâm sở hữu pháp (Tương ưng với tâm pháp)
3. Sắc pháp (Pháp sở hiện ảnh)
4. Tâm bất tương ưng hành pháp (Tam vị sai biệt)
5. Vô vi pháp (Tứ sở hiển hiện)
Thứ nhất, pháp tối thắng: Tâm pháp
Thứ hai, tương ưng với tâm pháp (thứ nhất)
Thứ ba, pháp sở hiện ảnh (hai pháp trước)
Thứ tư, tam vị sai biệt (ba pháp trên)
Thứ năm, pháp sở hiển thị (bốn pháp trên)
       Các pháp thứ lớp như thế.
Thứ nhất: Tâm pháp lược gồm 8:
1. Nhãn thức.
2. Nhĩ thức.
3. Tỷ thức.
4. Thiệt thức.
5. Thân thức
6. Ý thức
7. Mạt-na thức
8. A-lại-da thức
Thứ hai, Tâm sở hữu pháp lược gồm có 51, phân ra làm sáu hạng:
I. Biến hành có 5.
II. Biệt cảnh có 5.
III. Thiện có 11.
IV. Căn bản phiền não có 6.
V. Tùy phiền não có 20.
VI. Bất định có 4.
I. Biến hành có 5.
1. Tác Ý,
2. Xúc,
3. Thọ,
4. Tưởng,
5. Tư.
II. Năm Biệt cảnh:
1. Dục,
2. Thắng Giải,
3. Niệm,
4. Tam-Ma-Địa,
5. Huệ.
III. Mười một Thiện:
1. Tín,
2. Tinh Tấn,
3. Tàm,
4. Quý,
5. Vô Tham,
6. Vô Sân,
7. Vô Si,
8. Khinh An,
9. Bất Phóng Dật,
10. Hành Xả,
11. Bất Hại.
IV. Sáu Căn bản phiền não:
1. Tham,
2. Sân,
3. Si,
4. Mạn,
5. Nghi,
6. Bất Chánh Kiến.
V. Hai mươi Tùy phiền não:
1. Phẫn,
2. Hận,
3. Não,
4. Phúc,
5. Cuống,
6. Siểm,
7. Kiêu,
8. Hại,
9. Tật,
10. San,
11. Vô Tàm,
12. Vô Quý,
13. Bất Tín,
14. Giải Đải,
15. Phóng Dật,
16. Hôn Trầm,
17. Trạo Cử,
18. Thất Niệm,
19. Bất Chánh Tri,
20. Tán Loạn.
VI. Bốn Bất định:
1. Thùy Miên,
2. Ác Tác,
3. Tầm,
4. Tứ.
Thứ ba, Sắc pháp lược gồm có mười một:
1. Nhãn,
2. Nhĩ,
3. Tỷ,
4. Thiệt,
5. Thân,
6. Sắc,
7. Thanh,
8. Hương,
9. Vị,
10. Xúc,
11. Pháp Xứ Sở Nhiếp Sắc.
Thứ tư, Tâm bất tương ưng hành pháp lược gồm có hai mươi bốn:
1. Đắc,
2. Mạng Căn,
3. Chúng Đồng Phận,
4. Dị Sanh Tánh,
5. Vô Tưởng Định,
6. Diệt Tận Định,
7. Vô Tưởng Báo,
8. Danh Thân,
9. Cú Thân,
10. Văn Thân,
11. Sanh,
12. Trụ,
13. Lão,
14. Vô Thường,
15. Lưu Chuyển,
16. Định Dị,
17. Tương Ưng,
18. Thế Tốc,
19. Thứ Đệ,
20. Thời,
21. Phương,
22. Số,
23. Hòa Hợp Tánh,
24. Bất Hòa Hợp Tánh.
Thứ năm, Vô vi pháp lược gồm có sáu:
1. Hư Không Vô Vi,
2. Trạch Diệt Vô Vi,
3. Phi Trạch Diệt Vô Vi,
4. Bất Động Diệt Vô Vi,
5. Tưởng Thọ Diệt Vô Vi,
6. Chân Như Vô Vi.
Nói về vô ngã lược gồm hai thứ: Bổ-đặc-già-la vô ngã, pháp vô ngã. (Nguồn: HT Tuyên Hóa Lược Giảng Luận Đại Thừa Trăm Pháp Minh Môn)