Phòng TGĐ đang ngồi ở tầng 2, phía Tây Bắc của tòa nhà. Giờ muốn chuyển đến phòng ở phía Đông Nam, cũng tầng 2 của tòa nhà thì có tốt hơn không?

Ngày hỏi quẻ: 09-10-2016 10:00

Tiêu chí trả lời: Trả lời trong 03 ngày

C- TƯ VẤN DOANH NGHIỆP: Dự đoán Thời thế - Khởi sự phát triển - Phòng chánh rủi roPhong thủy văn phòng: Phát Tài Danh cùng vượng với Thọ mạngĐáp: Phong thủy văn phòng: Phát Tài Danh cùng vượng với Thọ mạngPhong thủy Tài Không Vượng

+ Tư vấn Doanh nghiệp: Dự đoán Thời thế - Khởi sự phát triển - Phòng chánh rủi do - Quy mô đẳng cấp - Quản trị phát bền

B- LÝ THUYẾT DỰ ĐOÁN

I- QUÝ KHÁCH MUỐN XEM VỀ: Phong thủy văn phòng: Trong - Ngoài cùng vượng

+ Nội dung:

II- LÝ THUYẾT DỰ ĐOÁN

16- XEM PHONG THỦY NHÀ CỬA (Hào Phụ vượng tướng ở lâu dài)

H 6

Cột chính, nóc

Tường vách

Trời/ Tổ tiên/ Hưu

Quốc Hội

H 5

Đường đi

Người

Vua/ Cha

Chính phủ

H 4

Cửa/ Phòng chính

Cổng ngõ

Thần/ Mẹ

Bộ/ Tỉnh/ T.Phố

H 3

Cửa

Giường

Huynh đệ

Quận/ Huyện

H 2

Gian ở chính

Ngôi Nhà/ Bếp

Vợ

Xã Phường

H 1

Nền nhà

Giếng nước

Con, Giúp việc

Nhân Dân

 

QUỶ THẦN

A- Với Phong thủy nhà cũ (Nhà ở và Phủ quan, Doanh nghiệp): Quẻ yên tĩnh, hào vượng là tốt. Cần hỏi rõ việc cần xem nếu nhà xấu

* Cần xem: Người trong nhà, cơ quan thường đau ốm; Xếp Trưởng thường gặp nạn; Lâu ngày không được Thăng Quan; Trong nhà/Phủ quan có Ma Quỷ hiện hình ....đều cần chỉ rõ chỗ ghi ngờ để xem.

* Tai họa-Kết quả sử lý: Hào Qủy trì Thế; Khắc Thế; Phát động trong quẻ >>> Tai họa, yêu ma chắn chắn xuất phát từ nơi đó. Xem thấy bất lợi thì cần tu bổ, và hỏi lại ngay xem, nếu tu bổ nơi đó như thế như thế thì sẽ ra sao? Hỏi về công danh=Xem theo công danh; Tiền tài = xem theo chương tiền tài ..v.v..

* Xem xét-Sử lý: Nếu Quẻ hiển thị tin bất lợi, cần xét kỹ bất lợi việc gì (chia ra xem), tìm nguyên nhân + Sử lý=An lành

  

Quỷ Bạch hổ

Trong nhà/ Nơi đang khảo cứu có hài cốt

Quỷ Huyền vũ

Sơn yêu thủy quái

Quỷ Đằng xà

Rắn rết, sâu bọ=Thành tinh

Quỷ Chu tước

Quỷ chết vì kiện, hỏa hoạn, trộm cướp

Quỷ Câu trần

Chết vì tù ngục

Quỷ Thanh Long

Chết vì sắc dục

Quỷ Hợi, tý

Ma Chết đuối, họa nước tràn

Quỷ Thìn, tuất ...

Ma chết do tường đổ, nhà sập, do đầu thú trên tường phạm phải

Quỷ Dần Mão

Chết vì treo cổ; Cổng cửa, rường kèo

Quỷ Tị, Ngọ

Ma chết cháy; Bếp lúc không an

Qủy Thân dậu

Ma chết vì đao kiếm, Kim loại thành yêu, chồnn cáo thành tinh

Quỷ Hào biến

Oan gia đòi nợ

Qủy Nhật Nguyệt

Thần thiện=Cần cúng tế

Quỷ khắc Thế

Gồm cả Thế theo Qủy nhập Mộ; Thế động biến Quỷ khắc Thế >>>

Oan gia đòi nợ > Phải chịu tai ương <->Tích đức tạo phúc=Dữ > Lành

Tài-Phụ

Tài động khắc Phụ; Tài hóa Phụ; Phụ hóa Tài > Cha mẹ tổn thương

Phụ-Tử

Phụ động khắc Tử; Tử hóa Quỷ; Qủy hóa Tử > Hao tổn con cái

Huynh-Quỷ

Huynh biến Quỷ; Quỷ-Huynh; Quỷ động khắc Huynh > Anh em tổn hại

Huynh-Tài

Thê > Quỷ; Quỷ > Thê; H.động hóa tài; Tài động hóa H > Vợ chồng chia lìa

Qủy sinh Thế

Nhận được sự giúp đỡ

   

* Cách chế Quỷ: Dã hạc chiêm nghiệm lần nào cũng Linh ứng: Vào ngày Canh Thân/ Giáp Tý/ Trừ tịch. Dùng mấy tờ giấy vàng với một chén nước trong. Theo hướng Qủy mà hóa: Quỷ Kim=Hướng Tây; Mộc=Đông; Hỏa=Nam; Thủy=Bắc

Ngôi: T-Đ-N; T-T-Hạ; Âm-D; Sang-H; H5-Tôn quí; H 1&4; 2-5; 3-6=Tương ứng; H 2&4 đồng công, khác ngôi >> 2-Gần=Vinh và 4-Xa= sợ hãi; 3-nhiều Hung; 5 nhiều công >> H Sang-Hèn và: Hào trên cùng +/- > Cương/Nhu thắng; Hào - dưới, + trên > Nhu phục tùng=Tốt; Ngược lại=Giả dối; 5 nhu+1 cương=Dân theo Vua; 5 cương ủng hộ 1 Nhu = Vua theo T.nhân-(1 trong 4 H.ở giữa

* Sơn-Thủy trong phong thủy:

- Khí là môi trường tốt-Lưu thông-Tiềm tàng-Quang (Sáng, hướng dương) >>> Đóng vai trò chủ đạo

- Sơn/ Thủy: Sơn là cốt nhục/ Thủy là huyết dịch; Hổ/Rồng-địa thế chấn giữ; Báu vật/ Long-báu vật có Rồng bảo hộ;

Và: Võ/Văn-Văn võ song toàn; Chỗ dựa/Lưu thông-Nhà dựa núi=Yên ổn, dựa nước=Lưu thông 4 phương 8 hướng;

Và Phương vị hướng Nhà, Cửa có Minh đường; Hợp Mệnh quái chủ nhân; Thế chỗ cao giáo .........

>>> Người ở đó sẽ vinh hoa phú quý, bền vững lâu đời

+ Quẻ hạ là nhà, Ngoại là Người; Người khắc Nhà=Cát, Nhà khắc Người=Hung

+ Hào 2 là nhà, 5 là Người > Tương sinh/ 5 khắc 2 là tốt; 2 khắc 5 là hung

+ Hào Thế, ứng vượng, lâm Nhật Nguyệt, Tài Phúc, Thiên ất >> Tốt

+ 6 Hào trong quẻ không động= Nhà cửa yên ổn; Lục hợp= Cát; Lục xung/ 3 hình=Xấu.

+ Quẻ có Phụ không có Tử >> Hư hao, phiền lão, không lợi đời sau; Nếu vô khí lâm ứng/nhật/ Phụ hóa Phụ và sinh hợp H.Trạch=Nhà thừa kế;

+ Phụ Tuần không, vong = Nhà ở không tốt >> Rễ đi đến bán nhà; Phụ, Tử, Tài đều vượng = Nhà hưng vượng

+ Phụ là xà, dầm nhà, đường đi, phần Mộ >> Hưng vượng là đất có hồn khí; Phụ nên tĩnh=Yên; Động=Nhiều phiền lão;

+ Hào khác biến thành Phụ=Nhà chia 2 nơi;

+ Hào 1: Vượng=Vùng đất tốt; nền Nhà/Giếng/Ô sin; Lâm Tài Phúc=Cát/ Quỷ, Kị thần=Hung;

- Lâm Thủy=Nước trong, nhiều/ Thổ=Đục/Mộc=Có cây/Hỏa=Khô/Kim=Trong/Quỷ,Không=Bỏ hoang

- Thổ Kim động/ Thổ hóa Kim/ Kim hóa Thổ > Nền đât mới; Thổ hóa Thổ=Dưới nền có Mộ;

- Lâm Quỷ, Phụ động lâm B.Hổ=Tổn thương Con/Ô sin; H.đầu là Mộ của H.Quỷ=Dưới nền có Mộ cổ;

- Lâm Hợi, Tý lâm B.hổ=Gần nhà có Cầu; Là Mộc Quỷ=Bên Trái có rễ xuyên vào Nhà ...

+ Hào 2: Vượng=Chỗ đất ở tốt; Không gian nhà, chỗ ở, nhà bếp hưu tù lâm B.Hổ động=Nhà cũ, cơi nới; Hưu tù gặp sinh vượng=Phá cũ, xây mới;

- Lâm Huynh=đi cổng cũ/ Hưu tù-Nhà cũ rách-Nếu Vượng=Nhà mới; Lâm Tử=tường vách cũ/ Hưu tù Nhà cũ nát-Vượng Nhà mới;

- Lâm Quỷ nhà rách nát, Mộc quỷ=nhà bếp to; Quỷ hỏa+C.tước=hỏa hoạn; H.2 Qủy trì Thế=Không phải Nhà thừa kế; Hưu tù=Nhà cũ nát

- Lâm Phụ=Nhà cũ kỹ; Phụ trì Thế, vượng, tĩnh Nhà yên ổn-Hưu tù=Nhà rách nát; Lâm Thê=Nhà bếp cũ, chỗ đất thấp;

- Thổ hóa Kim >< Kim hóa Thổ=Nhà xây mới; Bị khắc/ Xung=Nghèo xác sơ; Vượng+T.Long=Chủ nhân quan chức;

- H.2, H.Thế Không=Nhà hoang/Chủ cũ bỏ vì Nhà không yên, nếu còn lâm B.Hổ >> Đại hung; H.2 lâm Ứng=Có người ở nhờ(+ =Nam; - =Nữ)

- Lâm Đào hoa+Huyền vũ=Đề phòng; Lâm Thủy=Lấp ao làm Nhà; Thủy động=Bên sông hồ không lợi;

- Thổ động=Ổn định;  Lâm Kim, động=Việc công không thuận; Lâm Mộc động=Phong thủy xấu; Hỏa động=Chợ búa, cãi vã;

- Lòng nhà sinh vượng=To, rộng-Lâm T.Long > Nhà mới, chuẩn mực; Hưu tù=Nhỏ, hẹp-Lâm B.hổ/ bị Hình, xung, khắc=Rách nát

- Lâm Nhật, động, sinh hợp Thế = Nhà ở tốt; Thế lâm Nhật khắc H.2 = Nhà không yên; Bị Nguyệt phá, động khắc Thế=Tai vạ nhiều;

- Lâm Thế và Nhật thần/ Quỷ đóng=Ở nhờ/Thuê/mượn; Quỷ H.2 nên tĩnh, nếu động ở không lâu; H.2 và H.Thế cùng N.hành=Ở nhà dưới/Phụ/Xa quê;

- Tài/ Quỷ gặp T.Long quý nhân, vượng, sinh hợp Thế = nhà nhộn nhịp, Gia đình thịnh vượng. Bị xung phá=Vợ chồng bất hòa

+ Hào 3: Vượng=Chỗ ở gần Chợ; 

+ Hào 4: Vượng=Thành Thị

+ Hào 5: Vượng=Kinh thành

+ Hào 6: Vượng=Thôn dã, núi rừng

19- Thi công Xây dựng công trình Mới - Cũ Cát-Hung

- Phụ, Thế, Ưng hưng vượng/ Thế Phụ động hóa cát >>> Hanh thông, người yên, nhà phát

- Tử Tôn phát động chẳng lo;

- Kị gặp Quỷ động, tối kị khắc Thế

- Quỷ khắc Huynh xung có hoạ. Theo Quỷ nhập mộ tai họa vô cùng

- Phụ trì Thế được Quan sinh, vì việc công mà ban tước.

- Tài động Quan vượng, được lợi lộc lại vinh danh.

- Lục xung chẳng bền, dừng ngay lại. Lục hợp kiên cố, bền lâu.

* Tu tạo: Tại phương Tử tôn lên tu tạo; phương Quỷ chớ có động vào.

- Thế lâm phúc đức đại an; Thế vượng được sinh lên hóa Cát; Thế suy chịu khắc hãy tạm dừng.

- Quan quỷ phát động gặp tai ương (Ngày tháng ngũ hành Khắc Qủy lên động vào nếu phải làm)

- Dỡ nhà kị nhất Hào Tài động; Xây mới không ưa Hào Phụ hư;

36- Gia Trạch

chưa kiểm duyệt

37- Làm nhà, Mua Nhà, Thuê Nhà để định cư Cát-Hung(Hào Thế, Phụ vượng, không bị khắc ...nên làm)

- Phụ vượng trì Thế, sinh hợp Thế, Thế động hóa Phụ tương sinh hoặc Nhật, Nguyệt=Phụ mẫu sinh hợp Thế >>>Phát phúc, chốn này yên ổn nên ở lâu dài.

- Hào Tài phát động, nơi khác tốt hơn hãy mau tìm đến.

- Gặp quẻ Lục hợp (Thế, Phụ vượng ...) sẽ được hanh thông, lâu dài, Cát.

- Gặp quẻ Phản ngâm, chịu nhiều sầu khổ, nếu H.Thế bị xung khắc=Đại hung.

- Thế động hoá Tiến thần muôn đời bền vững, có danh lợi; Hóa thoái thì có hối hận.

- Phụ động không hoá Thoái, thêm cả trăm gian. Phụ hóa thoái thì xây thành cũng suy tàn, phá bại.

- Tối kỵ theo Qủy nhập mộ; Đề phòng Quỷ động hại thân. Hào Tài giúp quỷ hại thân thì nạn chồng chất= Dừng ngay.

- Thế động biến hung hoặc Nhật, nguyệt, H.động khắc Thế >>> Xây, Mua, Thuê nên dừng lại.

* Cơ quan: Thế+Quan lên vượng tướng, sinh phò/ Quẻ 6 xung biến 6 hợp >>> Cát; Kị Tử phát động/ Trì thế = Dừng lại

39- Xem Nhà ở và cơ quan Cũ (Cần chia ra để xem Cát Hung cho rễ đoán)

* Xem Cát-Hung nhà cũ: Hỏi rõ mục đích và nghi ngờ để giải tỏa ưu phiền.

- Phúc đức phát động, không phải là phương tai hoạ, việc hỏi chỉ có Cát, không thể hung hại;

- Tử tôn trì Thế/ Tử động/ Quan Qủy không động/ 6 Hào tĩnh thì tai họa không ở phương đó/ việc đó.

- Tử tôn trì Thế/ Tử phát động = Hêt ưu phiền >>> Ma Quỷ ẩn hình > Có ma, quỷ vẫn bình yên

- Phúc Đức tại thân, chuyển hoạ thành phúc;

- Tài vượng trì Thế/ Tài động sinh hợp Thế >>> Kho báu trong nhà.

- Tài động khắc Phụ; Tài hóa Phụ; Phụ hóa Tài >>> Cha mẹ bị tổn thương.

- Phụ khắc tử, Tử hóa Quỷ; Quỷ hóa Tử = Hao tổn về con cái

- Huynh biến Quỷ; Quỷ biến Huynh; Quỷ động khắc Huynh; Huynh động hóa tài; Tài hóa Huynh; Tài biến Quỷ; Quỷ biến Tài=Tổn hại, chia lìa

- Quan Quỷ trì Thế / Quỷ khắc hào Thế/ Quỷ động >>> Là tai là hoạ/ nơi xuất phát gây ra hung họa

- Quan Quỷ phát động thực có yêu ma, hẳn là nơi phát yêu ma.

- Quỷ khắc Thế nhận tai ương, Quỷ sinh Thế được giúp đỡ.

- Quỷ tại Nhật, Nguyệt = Cúng Thần thiện-Cũng phải xem có khắc Thế không...;

- Thế động biến Quỷ khắc Thế/ Theo Quỷ nhập Mộ/ Quỷ động khắc Thế=Oan gia đòi nợ;

- Quỷ ở B.Hổ=Hài cốt; Ở H.Vũ=Sơn yêu Thủy quái; Tại Đằng Xà=Rắn Rết Sâu Bọ thành Tinh;

- Quỷ tại Chu tước=Ma qủy chết vì cháy, kiện, trộm cắp; Tai Câu trần=Chế tù ngục; Thanh long=Chết vì sắc dục;

- Quỷ Hợi, Tý=Chết đuối, nước tràn; Tai 4 Kho=Chết do sập tường, nhà, đất nở, đầu thú trên tường phạm,

- Quỷ tại Dần Mão: Chết vì treo cổ, Cổng Cửa, dường kèo; Tại Tị, Ngọ=Chết cháy, bếp núc không An.

- Quỷ tại Thân, Dậu: Chết vì đao kiếm, Kim loại=Quái, Chồn Cáo thành Tinh;

* Xem thấy bất lợi = Cần tu bổ/ sửa phong thủy; Sửa xong lại hỏi: Tu bổ xong sẽ ra sao???

* Chế Quỷ linh ứng: Vào ngày Canh Thân; Giáp Tý; Trừ Tịch dùng mấy tờ giấy vàng+Chén nước trong

>>> Quỷ hướng nào thì hướng về hướng ấy mà hóa >>> Lẳng nặng mang ra phía ngoài cổng

VD: Đặt hổ phù về phía Cây khắc H. Phụ=Thổ > Thi không đỗ -511

* Xem cơ quan cũ:

- Cần xem: Nếu nhiều điều bất lợi như ốm đau/ Nhiều nạn/ thuyên chuyển giáng chức nhiều đời/ Nội bộ lục đục ...

- Phương pháp: Như trên, chỗ nào nghi ngờ đem ra hỏi xem, xem cả xung quanh, mương rãnh to ....Tìm đúng để sửa

- Sửa xong: Cần xem lại xem sau khi sửa chữa sẽ ra sao?

38- Chuồng Gia Súc

- Tử Tôn cần phải vượng động; Phụ Mẫu tối kỵ hưng long.

- Địa chỉ kết hợp với Dụng; Nhật nguyệt nên đến tương sinh.

 

I- QUÝ KHÁCH MUỐN XEM VỀ: Phong thủy văn phòng: Trong - Ngoài cùng vượng

+ Nội dung:

II- LÝ THUYẾT DỰ ĐOÁN

16- XEM PHONG THỦY NHÀ CỬA (Hào Phụ vượng tướng ở lâu dài)

H 6

Cột chính, nóc

Tường vách

Trời/ Tổ tiên/ Hưu

Quốc Hội

H 5

Đường đi

Người

Vua/ Cha

Chính phủ

H 4

Cửa/ Phòng chính

Cổng ngõ

Thần/ Mẹ

Bộ/ Tỉnh/ T.Phố

H 3

Cửa

Giường

Huynh đệ

Quận/ Huyện

H 2

Gian ở chính

Ngôi Nhà/ Bếp

Vợ

Xã Phường

H 1

Nền nhà

Giếng nước

Con, Giúp việc

Nhân Dân

 

QUỶ THẦN

A- Với Phong thủy nhà cũ (Nhà ở và Phủ quan, Doanh nghiệp): Quẻ yên tĩnh, hào vượng là tốt. Cần hỏi rõ việc cần xem nếu nhà xấu

* Cần xem: Người trong nhà, cơ quan thường đau ốm; Xếp Trưởng thường gặp nạn; Lâu ngày không được Thăng Quan; Trong nhà/Phủ quan có Ma Quỷ hiện hình ....đều cần chỉ rõ chỗ ghi ngờ để xem.

* Tai họa-Kết quả sử lý: Hào Qủy trì Thế; Khắc Thế; Phát động trong quẻ >>> Tai họa, yêu ma chắn chắn xuất phát từ nơi đó. Xem thấy bất lợi thì cần tu bổ, và hỏi lại ngay xem, nếu tu bổ nơi đó như thế như thế thì sẽ ra sao? Hỏi về công danh=Xem theo công danh; Tiền tài = xem theo chương tiền tài ..v.v..

* Xem xét-Sử lý: Nếu Quẻ hiển thị tin bất lợi, cần xét kỹ bất lợi việc gì (chia ra xem), tìm nguyên nhân + Sử lý=An lành

  

Quỷ Bạch hổ

Trong nhà/ Nơi đang khảo cứu có hài cốt

Quỷ Huyền vũ

Sơn yêu thủy quái

Quỷ Đằng xà

Rắn rết, sâu bọ=Thành tinh

Quỷ Chu tước

Quỷ chết vì kiện, hỏa hoạn, trộm cướp

Quỷ Câu trần

Chết vì tù ngục

Quỷ Thanh Long

Chết vì sắc dục

Quỷ Hợi, tý

Ma Chết đuối, họa nước tràn

Quỷ Thìn, tuất ...

Ma chết do tường đổ, nhà sập, do đầu thú trên tường phạm phải

Quỷ Dần Mão

Chết vì treo cổ; Cổng cửa, rường kèo

Quỷ Tị, Ngọ

Ma chết cháy; Bếp lúc không an

Qủy Thân dậu

Ma chết vì đao kiếm, Kim loại thành yêu, chồnn cáo thành tinh

Quỷ Hào biến

Oan gia đòi nợ

Qủy Nhật Nguyệt

Thần thiện=Cần cúng tế

Quỷ khắc Thế

Gồm cả Thế theo Qủy nhập Mộ; Thế động biến Quỷ khắc Thế >>>

Oan gia đòi nợ > Phải chịu tai ương <->Tích đức tạo phúc=Dữ > Lành

Tài-Phụ

Tài động khắc Phụ; Tài hóa Phụ; Phụ hóa Tài > Cha mẹ tổn thương

Phụ-Tử

Phụ động khắc Tử; Tử hóa Quỷ; Qủy hóa Tử > Hao tổn con cái

Huynh-Quỷ

Huynh biến Quỷ; Quỷ-Huynh; Quỷ động khắc Huynh > Anh em tổn hại

Huynh-Tài

Thê > Quỷ; Quỷ > Thê; H.động hóa tài; Tài động hóa H > Vợ chồng chia lìa

Qủy sinh Thế

Nhận được sự giúp đỡ

   

* Cách chế Quỷ: Dã hạc chiêm nghiệm lần nào cũng Linh ứng: Vào ngày Canh Thân/ Giáp Tý/ Trừ tịch. Dùng mấy tờ giấy vàng với một chén nước trong. Theo hướng Qủy mà hóa: Quỷ Kim=Hướng Tây; Mộc=Đông; Hỏa=Nam; Thủy=Bắc

Ngôi: T-Đ-N; T-T-Hạ; Âm-D; Sang-H; H5-Tôn quí; H 1&4; 2-5; 3-6=Tương ứng; H 2&4 đồng công, khác ngôi >> 2-Gần=Vinh và 4-Xa= sợ hãi; 3-nhiều Hung; 5 nhiều công >> H Sang-Hèn và: Hào trên cùng +/- > Cương/Nhu thắng; Hào - dưới, + trên > Nhu phục tùng=Tốt; Ngược lại=Giả dối; 5 nhu+1 cương=Dân theo Vua; 5 cương ủng hộ 1 Nhu = Vua theo T.nhân-(1 trong 4 H.ở giữa

* Sơn-Thủy trong phong thủy:

- Khí là môi trường tốt-Lưu thông-Tiềm tàng-Quang (Sáng, hướng dương) >>> Đóng vai trò chủ đạo

- Sơn/ Thủy: Sơn là cốt nhục/ Thủy là huyết dịch; Hổ/Rồng-địa thế chấn giữ; Báu vật/ Long-báu vật có Rồng bảo hộ;

Và: Võ/Văn-Văn võ song toàn; Chỗ dựa/Lưu thông-Nhà dựa núi=Yên ổn, dựa nước=Lưu thông 4 phương 8 hướng;

Và Phương vị hướng Nhà, Cửa có Minh đường; Hợp Mệnh quái chủ nhân; Thế chỗ cao giáo .........

>>> Người ở đó sẽ vinh hoa phú quý, bền vững lâu đời

+ Quẻ hạ là nhà, Ngoại là Người; Người khắc Nhà=Cát, Nhà khắc Người=Hung

+ Hào 2 là nhà, 5 là Người > Tương sinh/ 5 khắc 2 là tốt; 2 khắc 5 là hung

+ Hào Thế, ứng vượng, lâm Nhật Nguyệt, Tài Phúc, Thiên ất >> Tốt

+ 6 Hào trong quẻ không động= Nhà cửa yên ổn; Lục hợp= Cát; Lục xung/ 3 hình=Xấu.

+ Quẻ có Phụ không có Tử >> Hư hao, phiền lão, không lợi đời sau; Nếu vô khí lâm ứng/nhật/ Phụ hóa Phụ và sinh hợp H.Trạch=Nhà thừa kế;

+ Phụ Tuần không, vong = Nhà ở không tốt >> Rễ đi đến bán nhà; Phụ, Tử, Tài đều vượng = Nhà hưng vượng

+ Phụ là xà, dầm nhà, đường đi, phần Mộ >> Hưng vượng là đất có hồn khí; Phụ nên tĩnh=Yên; Động=Nhiều phiền lão;

+ Hào khác biến thành Phụ=Nhà chia 2 nơi;

+ Hào 1: Vượng=Vùng đất tốt; nền Nhà/Giếng/Ô sin; Lâm Tài Phúc=Cát/ Quỷ, Kị thần=Hung;

- Lâm Thủy=Nước trong, nhiều/ Thổ=Đục/Mộc=Có cây/Hỏa=Khô/Kim=Trong/Quỷ,Không=Bỏ hoang

- Thổ Kim động/ Thổ hóa Kim/ Kim hóa Thổ > Nền đât mới; Thổ hóa Thổ=Dưới nền có Mộ;

- Lâm Quỷ, Phụ động lâm B.Hổ=Tổn thương Con/Ô sin; H.đầu là Mộ của H.Quỷ=Dưới nền có Mộ cổ;

- Lâm Hợi, Tý lâm B.hổ=Gần nhà có Cầu; Là Mộc Quỷ=Bên Trái có rễ xuyên vào Nhà ...

+ Hào 2: Vượng=Chỗ đất ở tốt; Không gian nhà, chỗ ở, nhà bếp hưu tù lâm B.Hổ động=Nhà cũ, cơi nới; Hưu tù gặp sinh vượng=Phá cũ, xây mới;

- Lâm Huynh=đi cổng cũ/ Hưu tù-Nhà cũ rách-Nếu Vượng=Nhà mới; Lâm Tử=tường vách cũ/ Hưu tù Nhà cũ nát-Vượng Nhà mới;

- Lâm Quỷ nhà rách nát, Mộc quỷ=nhà bếp to; Quỷ hỏa+C.tước=hỏa hoạn; H.2 Qủy trì Thế=Không phải Nhà thừa kế; Hưu tù=Nhà cũ nát

- Lâm Phụ=Nhà cũ kỹ; Phụ trì Thế, vượng, tĩnh Nhà yên ổn-Hưu tù=Nhà rách nát; Lâm Thê=Nhà bếp cũ, chỗ đất thấp;

- Thổ hóa Kim >< Kim hóa Thổ=Nhà xây mới; Bị khắc/ Xung=Nghèo xác sơ; Vượng+T.Long=Chủ nhân quan chức;

- H.2, H.Thế Không=Nhà hoang/Chủ cũ bỏ vì Nhà không yên, nếu còn lâm B.Hổ >> Đại hung; H.2 lâm Ứng=Có người ở nhờ(+ =Nam; - =Nữ)

- Lâm Đào hoa+Huyền vũ=Đề phòng; Lâm Thủy=Lấp ao làm Nhà; Thủy động=Bên sông hồ không lợi;

- Thổ động=Ổn định;  Lâm Kim, động=Việc công không thuận; Lâm Mộc động=Phong thủy xấu; Hỏa động=Chợ búa, cãi vã;

- Lòng nhà sinh vượng=To, rộng-Lâm T.Long > Nhà mới, chuẩn mực; Hưu tù=Nhỏ, hẹp-Lâm B.hổ/ bị Hình, xung, khắc=Rách nát

- Lâm Nhật, động, sinh hợp Thế = Nhà ở tốt; Thế lâm Nhật khắc H.2 = Nhà không yên; Bị Nguyệt phá, động khắc Thế=Tai vạ nhiều;

- Lâm Thế và Nhật thần/ Quỷ đóng=Ở nhờ/Thuê/mượn; Quỷ H.2 nên tĩnh, nếu động ở không lâu; H.2 và H.Thế cùng N.hành=Ở nhà dưới/Phụ/Xa quê;

- Tài/ Quỷ gặp T.Long quý nhân, vượng, sinh hợp Thế = nhà nhộn nhịp, Gia đình thịnh vượng. Bị xung phá=Vợ chồng bất hòa

+ Hào 3: Vượng=Chỗ ở gần Chợ; 

+ Hào 4: Vượng=Thành Thị

+ Hào 5: Vượng=Kinh thành

+ Hào 6: Vượng=Thôn dã, núi rừng

19- Thi công Xây dựng công trình Mới - Cũ Cát-Hung

- Phụ, Thế, Ưng hưng vượng/ Thế Phụ động hóa cát >>> Hanh thông, người yên, nhà phát

- Tử Tôn phát động chẳng lo;

- Kị gặp Quỷ động, tối kị khắc Thế

- Quỷ khắc Huynh xung có hoạ. Theo Quỷ nhập mộ tai họa vô cùng

- Phụ trì Thế được Quan sinh, vì việc công mà ban tước.

- Tài động Quan vượng, được lợi lộc lại vinh danh.

- Lục xung chẳng bền, dừng ngay lại. Lục hợp kiên cố, bền lâu.

* Tu tạo: Tại phương Tử tôn lên tu tạo; phương Quỷ chớ có động vào.

- Thế lâm phúc đức đại an; Thế vượng được sinh lên hóa Cát; Thế suy chịu khắc hãy tạm dừng.

- Quan quỷ phát động gặp tai ương (Ngày tháng ngũ hành Khắc Qủy lên động vào nếu phải làm)

- Dỡ nhà kị nhất Hào Tài động; Xây mới không ưa Hào Phụ hư;

36- Gia Trạch

chưa kiểm duyệt

37- Làm nhà, Mua Nhà, Thuê Nhà để định cư Cát-Hung(Hào Thế, Phụ vượng, không bị khắc ...nên làm)

- Phụ vượng trì Thế, sinh hợp Thế, Thế động hóa Phụ tương sinh hoặc Nhật, Nguyệt=Phụ mẫu sinh hợp Thế >>>Phát phúc, chốn này yên ổn nên ở lâu dài.

- Hào Tài phát động, nơi khác tốt hơn hãy mau tìm đến.

- Gặp quẻ Lục hợp (Thế, Phụ vượng ...) sẽ được hanh thông, lâu dài, Cát.

- Gặp quẻ Phản ngâm, chịu nhiều sầu khổ, nếu H.Thế bị xung khắc=Đại hung.

- Thế động hoá Tiến thần muôn đời bền vững, có danh lợi; Hóa thoái thì có hối hận.

- Phụ động không hoá Thoái, thêm cả trăm gian. Phụ hóa thoái thì xây thành cũng suy tàn, phá bại.

- Tối kỵ theo Qủy nhập mộ; Đề phòng Quỷ động hại thân. Hào Tài giúp quỷ hại thân thì nạn chồng chất= Dừng ngay.

- Thế động biến hung hoặc Nhật, nguyệt, H.động khắc Thế >>> Xây, Mua, Thuê nên dừng lại.

* Cơ quan: Thế+Quan lên vượng tướng, sinh phò/ Quẻ 6 xung biến 6 hợp >>> Cát; Kị Tử phát động/ Trì thế = Dừng lại

39- Xem Nhà ở và cơ quan Cũ (Cần chia ra để xem Cát Hung cho rễ đoán)

* Xem Cát-Hung nhà cũ: Hỏi rõ mục đích và nghi ngờ để giải tỏa ưu phiền.

- Phúc đức phát động, không phải là phương tai hoạ, việc hỏi chỉ có Cát, không thể hung hại;

- Tử tôn trì Thế/ Tử động/ Quan Qủy không động/ 6 Hào tĩnh thì tai họa không ở phương đó/ việc đó.

- Tử tôn trì Thế/ Tử phát động = Hêt ưu phiền >>> Ma Quỷ ẩn hình > Có ma, quỷ vẫn bình yên

- Phúc Đức tại thân, chuyển hoạ thành phúc;

- Tài vượng trì Thế/ Tài động sinh hợp Thế >>> Kho báu trong nhà.

- Tài động khắc Phụ; Tài hóa Phụ; Phụ hóa Tài >>> Cha mẹ bị tổn thương.

- Phụ khắc tử, Tử hóa Quỷ; Quỷ hóa Tử = Hao tổn về con cái

- Huynh biến Quỷ; Quỷ biến Huynh; Quỷ động khắc Huynh; Huynh động hóa tài; Tài hóa Huynh; Tài biến Quỷ; Quỷ biến Tài=Tổn hại, chia lìa

- Quan Quỷ trì Thế / Quỷ khắc hào Thế/ Quỷ động >>> Là tai là hoạ/ nơi xuất phát gây ra hung họa

- Quan Quỷ phát động thực có yêu ma, hẳn là nơi phát yêu ma.

- Quỷ khắc Thế nhận tai ương, Quỷ sinh Thế được giúp đỡ.

- Quỷ tại Nhật, Nguyệt = Cúng Thần thiện-Cũng phải xem có khắc Thế không...;

- Thế động biến Quỷ khắc Thế/ Theo Quỷ nhập Mộ/ Quỷ động khắc Thế=Oan gia đòi nợ;

- Quỷ ở B.Hổ=Hài cốt; Ở H.Vũ=Sơn yêu Thủy quái; Tại Đằng Xà=Rắn Rết Sâu Bọ thành Tinh;

- Quỷ tại Chu tước=Ma qủy chết vì cháy, kiện, trộm cắp; Tai Câu trần=Chế tù ngục; Thanh long=Chết vì sắc dục;

- Quỷ Hợi, Tý=Chết đuối, nước tràn; Tai 4 Kho=Chết do sập tường, nhà, đất nở, đầu thú trên tường phạm,

- Quỷ tại Dần Mão: Chết vì treo cổ, Cổng Cửa, dường kèo; Tại Tị, Ngọ=Chết cháy, bếp núc không An.

- Quỷ tại Thân, Dậu: Chết vì đao kiếm, Kim loại=Quái, Chồn Cáo thành Tinh;

* Xem thấy bất lợi = Cần tu bổ/ sửa phong thủy; Sửa xong lại hỏi: Tu bổ xong sẽ ra sao???

* Chế Quỷ linh ứng: Vào ngày Canh Thân; Giáp Tý; Trừ Tịch dùng mấy tờ giấy vàng+Chén nước trong

>>> Quỷ hướng nào thì hướng về hướng ấy mà hóa >>> Lẳng nặng mang ra phía ngoài cổng

VD: Đặt hổ phù về phía Cây khắc H. Phụ=Thổ > Thi không đỗ -511

* Xem cơ quan cũ:

- Cần xem: Nếu nhiều điều bất lợi như ốm đau/ Nhiều nạn/ thuyên chuyển giáng chức nhiều đời/ Nội bộ lục đục ...

- Phương pháp: Như trên, chỗ nào nghi ngờ đem ra hỏi xem, xem cả xung quanh, mương rãnh to ....Tìm đúng để sửa

- Sửa xong: Cần xem lại xem sau khi sửa chữa sẽ ra sao?

38- Chuồng Gia Súc

- Tử Tôn cần phải vượng động; Phụ Mẫu tối kỵ hưng long.

- Địa chỉ kết hợp với Dụng; Nhật nguyệt nên đến tương sinh.

 

Phong thủy Tài Không Vượng

Nghiệm quả: Khá đúng

Kết luận: Chưa có kết luận

0 dự đoán

Đang tải nội dung
Đang tải nội dung

Chưa có thầy dự đoán

Cám ơn bạn đã tin tưởng chúng tôi, Mong muốn của chúng tôi luôn được giúp quý bạn giải đáp thắc mắc, định hướng giúp quý bạn giải quyết các vấn đề bạn đang cần. Tuy nhiên, mong muốn là vậy, và dù chúng tôi có hết sức cố gắng nhưng thực sự khó mà đáp ứng được mong muốn của bạn, nhất là những vấn đề cần giải quyết gấp về thời gian. Thành thật xin lỗi nếu chúng tôi không thể giúp bạn.

Chia sẻ đự đoán này: